Lương vùng Nhật Bản| Chi tiết cách xem lương cơ bản ở Nhật

Phương Thảo
2023/11/29

Bạn có biết lương vùng Nhật Bản hay lương cơ bản ở Nhật cho người nước ngoài là bao nhiêu không? Việc nắm rõ lương vùng Nhật Bản trước khi sang Nhật là việc hết sức cần thiết cho bất kỳ ai. 

Trong bài viết này, WeXpats sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về lương vùng Nhật Bản hay lương cơ bản ở Nhật của lao động nước ngoài. Ngoài ra, cách xem bảng lương cơ bản ở Nhật cũng được giới thiệu. Nếu bạn đang có ý định sinh sống hay làm việc ở Nhật thì nhất định phải xem bài viết dưới đây nhé! 

MỤC LỤC:

  1. Lương cơ bản ở Nhật cho người nước ngoài (2023)
  2. Chi tiết trung bình lương cơ bản ở Nhật theo năm (2023)
  3. Lương vùng Nhật Bản là bao nhiêu?
  4. Cách xem từng mục trong bảng lương tiếng Nhật
  5. Tìm việc làm ở Nhật với WeXpats
  6. Tìm việc làm tại Nhật cùng WeXpats
Bạn có đang loay hoay tìm kiếm việc làm tại Nhật?
Bạn đã tìm thấy công việc phù hợp với bản thân chưa? Không biết cách tìm việc ở Nhật. Không tìm thấy công việc nào dành cho người nước ngoài. Lo lắng về khả năng tiếng Nhật của bản thân.
WeXpats sẽ giúp bạn giải quyết mọi băn khoăn khi tìm việc tại Nhật. Tìm việc làm cùng WeXpats Jobs.

Lương cơ bản ở Nhật cho người nước ngoài (2023)

 lương cơ bản ở Nhật

Theo dữ liệu năm mới nhất của Bộ Y tế, Lao động & Phúc lợi xã hội Nhật Bản năm 2022 (công bố vào 26/7/2023), mức lương cơ bản ở Nhật của người lao động phổ thông theo năm là 2,980,800 yên hoặc 248,400 yên theo tháng.

So sánh với lương cơ bản ở Nhật vào những năm trước là 2,737,200 yên, tương đương 228,100 yên. Mức lương cơ bản ở Nhật công bố mới đây đã tăng lên đáng kể.

Có sự khác biệt khá lớn về lương cơ bản ở Nhật của người nước ngoài so với người lao động Nhật Bản. Được biết, mức lương cơ bản ở Nhật hàng năm của người Nhật là 3,741,600 yên. Lý do dẫn đến sự khác biệt này là do tuổi trung bình của người lao động nước ngoài thấp hơn và thời gian làm việc của họ ngắn hơn so với người lao động Nhật Bản.

Có thể bạn quan tâm:

Học cách tính lương ở Nhật cực dễ

Trung bình tuổi và thời gian làm việc của người Nhật là bao nhiêu?

  • Đối với người lao động Nhật Bản, độ tuổi trung bình là 43,7 tuổi và thời gian làm việc trung bình là 12,3 năm.
  • Đối với người lao động nước ngoài tại Nhật Bản, độ tuổi trung bình là 34,1 tuổi và thời gian làm việc trung bình là 3,6 năm.

Ở Nhật Bản, chế độ thăng tiến được gọi là「社内昇進 - shanai shoushin」, chủ yếu dựa trên độ tuổi thâm niên. Điều này có nghĩa là bạn càng làm việc lâu tại một công ty, vị trí của bạn sẽ thăng tiến dần. Do đó, lương cơ bản ở Nhật của bạn cũng sẽ tăng theo. Đồng thời, tuổi của bạn thường cũng trở thành một yếu tố để dẫn đến khoảng cách về mức lương cơ bản ở Nhật hàng năm giữa người nước ngoài và người lao động Nhật Bản như số liệu ở đề cập ở trên.

Tham khảo:

Kỹ sư Nhật Bản: Cơ hội việc làm, mức lương | Tìm hiểu ngay

Theo Tình Trạng Cư Trú

【Lương cơ bản ở Nhật cho người nước ngoài theo tình trạng cư trú】

(Lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm là số đại khái)

  • Chuyên nghiệp / Kỹ thuật (trừ SSW): 3.595.200 yên (299.600 yên mỗi tháng) 
  • Vĩnh trú / Vợ chồng công dân Nhật Bản, v.v.: 3.368.400 yên (280.700 yên mỗi tháng) 
  • Lao động kỹ năng đặc định (Tokutei Ginou): 2.468.400 yên (205.700 yên mỗi tháng) 
  • Thực tập sinh kỹ năng: 2.133.600 yên (177.800 yên mỗi tháng) 
  • Khác (có quyền tham gia các hoạt động khác): 2.6450.800 yên (220.900 yên mỗi tháng)

So với năm trước 2022, ngoại trừ visa Chuyên nghiệp / Kỹ thuật (trước đây là 326.500 yên mỗi tháng) mức lương cơ bản ở Nhật đã giảm đáng kể. Ngược lại, các loại tình trạng cư trú khác đã cho thấy sự tăng trưởng đáng kể về mức lương cơ bản ở Nhật. Đặc biệt là đối với thực tập sinh kỹ năng, thu nhập hàng năm của họ hiện vượt quá 2 triệu yên và lao động kỹ năng đặc định Tokutei Ginou với mức lương cơ bản ở Nhật hàng tháng của họ tăng hơn 10.000 yên.

※Nguồn: MHLW, “令和3・4年賃金構造基本統計調査

Chi tiết trung bình lương cơ bản ở Nhật theo năm (2023)

lương cơ bản ở Nhật

Theo khảo sát thống kê “Cấu trúc tiền lương cơ bản 2022” mới nhất của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (công bố 26/7/2023), mức lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm của người lao động toàn thời gian vào năm 2022 là khoảng 3.741.600 yên, tương đương với 311.800 yên mỗi tháng. 

Đây là mức lương đã tăng đáng kể so với lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm của năm trước đó là 3.688.800 yên, tương đương với 307.400 yên mỗi tháng. Trong năm 2021, mức lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm thực tế đã giảm nhẹ so với năm 2020 do tình trạng suy giảm hoạt động kinh tế dưới sức ép của đại dịch covid-19. Tuy nhiên, tình hình được cải thiện sau đại dịch và hy vọng lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm sẽ có xu hướng tăng lên nhiều hơn nữa.

Xem thêm:

Thắc mắc: mức sống ở Nhật có cao không?

Việc làm toàn thời gian ở Nhật là như thế nào?

Theo định nghĩa của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội, nhân viên toàn thời gian (一般労働者 - ippan roudousha) là những nhân viên thường xuyên được tuyển dụng trong một khoảng thời gian không xác định hoặc trong một khoảng thời gian từ 1 tháng trở lên, nhưng không bao gồm những nhân viên làm việc ngắn hạn (短時間労働者- tanjikan roudousha) ở Nhật.

※MHLW, “令和3・4年賃金構造基本統計調査 結果の概況:主な用語の定義

Dưới đây, WeXpats sẽ giới thiệu và giải thích thêm về lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm được chia theo các danh mục sau:

Giới tính

Theo trung bình mức lương cơ bản ở Nhật vào năm 2022 được phân loại theo giới tính, thu nhập của nam giới là khoảng 4,104,000 yên (342,000 yên/tháng) và nữ giới là khoảng 3,106,800 yên (258,900 yên/tháng). 

Tại Nhật Bản, nhiều phụ nữ chọn những công việc không toàn thời gian sau khi họ kết hôn và sinh con. Ngoài ra, tỷ lệ nữ giới ở các vị trí quản lý vẫn ở mức thấp hơn nam giới. Từ những lý do trên, mức lương trung bình của họ thấp hơn đáng kể so với phái mạnh.

Có thể bạn quan tâm:

Các phúc lợi và trợ cấp nuôi con ở Nhật

Trình độ học vấn

 Trung bình mức lương cơ bản ở Nhật hàng năm dựa theo trình độ học vấn như sau:

  • Trung học phổ thông: 3.285.600 yên (273.800 yên/tháng) 
  • Trường nghề: 3.530.400 yên (294.200 yên/tháng) 
  • Cao đẳng kỹ thuật / Trường Cao đẳng: 3.451.000 yên (292.500 yên/tháng) 
  • Đại học: 4.353.600 yên (362.800 yên/tháng) 
  • Sau đại học: 5.570.400 yên (464.200 yên/tháng)

Giống như các nước khác, trung bình mức lương cơ bản ở Nhật hầu hết được quyết định theo trình độ học vấn. Tuy nhiên, có nhiều người dù có trình độ học vấn không quá cao nhưng mức lương cơ bản ở Nhật của họ vẫn thuộc hàng top. Điều này cho thấy mức lương cơ bản ở Nhật không hoàn toàn dựa vào trình độ học vấn, chúng phụ thuộc theo năng lực và thành tích cao đạt được trong công việc của bạn. 

Không có gì lạ khi nhiều người tốt nghiệp trường Trung học Phổ thông có thể kiếm được nhiều tiền hơn những người tốt nghiệp Đại học. Theo thống kê, tỷ lệ người lên Đại học ở Nhật Bản chiếm khoảng 50% và người học đến Trung học Phổ thông là hơn 90%.

Theo nhóm tuổi

Trung bình mức lương cơ bản ở Nhật hàng năm được tính theo nhóm tuổi như sau:

  • Dưới 19 tuổi: 2.210.400 yên (184.200 yên/tháng)
  • Từ 20-24 tuổi: 2.622.000 yên (218.500 yên/tháng)
  • Từ 25-29 tuổi: 3.014.400 yên (251.200 yên/tháng)
  • Từ 30-34 tuổi: 3.372.000 yên (281.000 yên/tháng)
  • Từ 35-39 tuổi: 3.750.000 yên (312.500 yên/tháng)
  • Từ 40-44 tuổi: 4.004.400 yên (333.700 yên/tháng)
  • Từ 45-49 tuổi: 4.190.400 yên (349.200 yên/tháng)
  • Từ 50-54 tuổi: 4.376.400 yên (364.700 yên/tháng)
  • Từ 55-59 tuổi: 4.440.000 yên (370.000 yên/tháng)
  • Từ 60-64 tuổi: 3.547.200 yên (295.600 yên/tháng)
  • Từ 65-69 tuổi: 3.091.200 yên (257.600 yên/tháng)
  • Từ 70 tuổi trở lên: 2.857.200 yên (238.100 yên/tháng)

Theo dữ liệu trên, độ tuổi lao động chính ở Nhật rơi vào khoảng 35~59 tuổi. Mức lương lương cơ bản ở Nhật có chiều hướng tăng theo tuổi tác, đỉnh điểm nằm trong khoảng 50~54 tuổi. Vì nhiều người trong nhóm tuổi này đóng vai trò quan trọng trong công ty và thường nắm quyền quản lý, chức vụ cao nên mức lương cơ bản ở Nhật của họ cao hơn so với các nhóm tuổi khác.

※ MHLW, “令和3年賃金構造基本統計調査

Lương vùng Nhật Bản là bao nhiêu?

 lương cơ bản ở Nhật

Kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2022, mức lương cơ bản ở Nhật tối thiểu (最低賃金 - saitei chingin) đã được sửa đổi. Ở Nhật Bản, mức lương tối thiểu khác nhau từ khu vực này sang khu vực khác. Mức lương tối thiểu được tính theo giờ làm việc (時給 - jikyuu). Đối với những người có lương được tính theo giờ, thường là những người làm bán thời gian và nhân viên hợp đồng, vì vậy, việc biết mức lương tối thiểu của khu vực của bạn là rất quan trọng.

Chi tiết lương vùng Nhật Bản 

Tỉnh/Thành phố

Mức lương

tối thiểu mới 

(yên)

Mức lương

tối thiểu trước đó 

(yên)

Tỉnh/Thành phố

Mức lương

tối thiểu mới

(yên)

Mức lương

tối thiểu trước đó 

(yên)

Tỉnh/Thành phố

Mức lương

tối thiểu mới 

(yên)

Mức lương

tối thiểu trước đó 

(yên)

(Nationwide
Average)

961

930

Toyama

908

877

Shimane

857

824

Hokkaido

920

889

Ishikawa

891

861

Okayama

892

862

Aomori

853

822

Fukui

888

858

Hiroshima

930

899

Iwate

854

821

Yamanashi

898

866

Yamaguchi

888

857

Miyagi

883

853

Nagano

908

877

Tokushima

855

824

Akita

853

822

Gifu

910

880

Kagawa

878

848

Yamagata

854

822

Shizuoka

944

913

Ehime

853

821

Fukushima

858

828

Aichi

986

955

Kochi

853

820

Ibaraki

911

879

Mie

933

902

Fukuoka

900

870

Tochigi

913

882

Shiga

927

896

Saga

853

821

Gunma

895

865

Kyoto

968

937

Nagasaki

853

821

Saitama

987

956

Osaka

1023

992

Kumamoto

853

821

Chiba

984

953

Hyogo

960

928

Oita

854

822

Tokyo

1072

1041

Nara

896

866

Miyazaki

853

853

Kanagawa

1071

1040

Wakayama

889

859

Kagoshima

853

853

Niigata

890

859

Tottori

854

821

Okinawa

853

820

【Tóm tắt bảng trên】

Trung bình mức lương vùng Nhật Bản tối thiểu của 47 tỉnh thành trên toàn quốc là 961 yên/giờ. Các tỉnh thành có mức lương vùng Nhật Bản cao hơn mức lương trung bình quốc gia là Saitama, Chiba, Tokyo, Kanagawa, Aichi, Kyoto và Osaka. Tỉnh thành có mức lương vùng Nhật Bản cao nhất là Tokyo (1072 yên/giờ). Các tỉnh thành có mứclương vùng Nhật Bản thấp nhất là Aomori, Akita, Ehime, Kochi, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Miyazaki, Kagoshima và Okinawa (853 yên/giờ). Trước đây, các tỉnh thành có mức lương lương vùng Nhật Bản thấp nhất là Kochi và Okinawa."

※ MHLW, “地域別最低賃金の全国一覧

Cách xem từng mục trong bảng lương tiếng Nhật

 lương cơ bản ở Nhật

Tại Nhật Bản, bảng sao kê lương được phát hành trên giấy hoặc dữ liệu điện tử khi nhận lương. Không chỉ số tiền được trả mà cả số tiền bị khấu trừ và chi tiết số ngày làm việc,v.v. cũng được ghi đầy đủ nên có thể gây khó hiểu nếu bạn chưa từng xem qua. Sau đây, WeXpats sẽ giải thích về cách xem bảng lương tiếng Nhật cho người nước ngoài theo từng mục. Hãy lưu ý rằng, chi tiết về cách trình bày của bảng lương sẽ có sự khác nhau tùy thuộc vào từng công ty.

Các mục liên quan đến số ngày làm việc và thời gian làm thêm

Số ngày làm, giờ làm, nghỉ phép có lương,v.v. được mô tả trong mục chuyên cần「勤怠 - kintai 」. Nghỉ phép có lương「有給 - yukyu」 là ngày nghỉ được trả lương theo quy định của Pháp luật Nhật Bản.

  • 「就業日数 - shugyo nissu」: số ngày làm việc trong tháng do công ty quy định
  • 「出勤日数 - shukkin nissu」: số ngày làm việc thực tế
  • 「欠勤日数 - kekkin nissu」: số ngày nghỉ việc trong tháng
  • 「遅刻日数 - chikoku nissu」: số ngày đi làm muộn so với thời gian quy định
  • 「早退日数 - soutai nissu」: số ngày về sớm so với thời gian quy định
  • 「有給消化日数 - yukyu shoka nissu」: số ngày sử dụng nghỉ phép có lương
  • 「有給残 - yukyuzan」: số ngày nghỉ phép có lương còn lại
  • 「勤務時間 - kinmu jikan」: số giờ làm việc
  • 「普通残業時間 - futsu zangyo jikan」: số giờ làm tăng ca
  • 「休日出勤時間 - kyujitsu shukkin jikan」: số giờ làm vào ngày nghỉ lễ do Pháp luật quy định

※Hãy tự kiểm tra kỹ các thông số như số giờ tăng ca, số ngày nghỉ có lương…v.v hàng tháng nhé!

Khoản mục số tiền công ty đã thanh toán

  • 「基本給 - kihonkyu」: lương cơ bản
  • 「通勤手当 - tsukin teate」: trợ cấp đi lại
  • 「住宅手当 - jutaku teate」: trợ cấp nhà ở
  • 「役職手当 - yakushoku teate」: trợ cấp chức vụ (khoản trợ cấp theo vai trò và trách nhiệm trong công ty)
  • 「残業手当 - zangyo teate」: trợ cấp tăng ca
  • 「資格手当 - shikaku teate」: trợ cấp chứng chỉ/bằng cấp
  • 「深夜勤務手当 - shinya tsukin teate」: trợ cấp làm đêm (từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng ngày hôm sau, tăng 25% lương so với mức lương cơ bản theo quy định của Pháp luật)
  • 「法定休日手当 - houtei kyujitsu teate」: trợ cấp nghỉ lễ hợp pháp (trợ cấp đi làm trong ngày lễ theo quy định của Pháp luật, được cộng thêm từ 35% lương cơ bản trở lên theo quy định của Pháp luật)

※Có sự khác nhau trong các khoản trợ cấp của mỗi công ty. Ngoài các khoản trợ cấp được giới thiệu, một số công ty còn có "trợ cấp cai thuốc lá" với mục đích tăng cường sức khỏe và "trợ cấp suất ăn" cho nhân viên.

Xem thêm:

Hướng dẫn cách đọc bảng lương Nhật một cách chi tiết nhất

Các khoản mục của số tiền được trừ vào lương

Khi làm việc tại công ty Nhật Bản các khoản tiền như lương hưu, tiền bảo hiểm y tế, tiền thuế,v.v. thường được trừ vào tiền lương hàng tháng. Số tiền bị trừ vào tiền lương được ghi vào phần 「控除 - kojo」khấu trừ. Thực tế, tiền lương là khoản tiền được trả sau khi khấu trừ.

  • 「健康保険 - kenko hoken」: bảo hiểm Y tế
  • 「厚生年金 - kosei nenkin」: lương hưu phúc lợi (tiền lương hưu trong tương lai)
  • 「介護保険 - kaigo hoken」: bảo hiểm chăm sóc dài hạn (hưởng các dịch vụ chăm sóc dài hạn trong tương lai sau 40 tuổi)
  • 「雇用保険 - koyo hoken」: bảo hiểm việc làm (trợ cấp trong trường hợp thất nghiệp)
  • 「所得税 - shotokuzei」: thuế thu nhập (thuế đối với tiền lương do công ty trả)
  • 「住民税 - juminzei」: thuế cư trú (thuế được trả để duy trì các dịch vụ hành chính tại khu vực bạn sinh sống)

Có thể bạn quan tâm:

Hướng dẫn miễn giảm, hoàn thuế thu nhập cá nhân online dành cho du học sinh, thực tập sinh, người đi làm tại Nhật

※Các khoản khấu trừ này sẽ thay đổi tùy thuộc vào tiền lương được trả và thu nhập của năm trước.

Tìm việc làm tại Nhật cùng WeXpats

WeXpats hỗ trợ tìm kiếm công việc dành cho người nước ngoài muốn làm việc tại Nhật Bản. Có rất nhiều công việc khác nhau được cung cấp tại đây. WeXpats mang đến 2 dịch vụ chính là WeXpats Agent - dành cho những người tìm kiếm công việc toàn thời gian và WeXpats Jobs - dành cho những người tìm kiếm công việc làm thêm.

Tìm kiếm một công việc toàn thời gian? Hãy để việc đó cho WeXpats Agent!

WeXpats Agent là dịch vụ hỗ trợ, chuyên cung cấp việc làm cho người nước ngoài sống tại Nhật Bản.

Với các cố vấn nghề nghiệp tận tâm sẽ hỗ trợ bạn tìm việc làm miễn phí. Ngoài giới thiệu các công ty cùng các vị trí đang tuyển dụng, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn viết sơ yếu lý lịch tiếng Nhật và luyện tập phỏng vấn. Đừng lo lắng khi tìm việc tại Nhật bản, chúng tôi sẽ luôn ở cạnh bạn.

Chức năng của WeXpats Agent

  1. Chúng tôi có nhiều việc làm phù hợp cho người nước ngoài. Cung cấp các công việc sử dụng kỹ năng ngôn ngữ của bạn như dịch thuật, phiên dịch, inbound, v.v. Cùng với đó là các công việc kỹ thuật, v.v. không yêu cầu kỹ năng tiếng Nhật.

  2. Các cố vấn nghề nghiệp của chúng tôi hỗ trợ và giúp bạn chuẩn bị sơ yếu lý lịch cũng như thực hành phỏng vấn xin việc với bạn. Truyền đạt rõ ràng điểm mạnh của bạn với công ty tuyển dụng.

  3. Chúng tôi sẽ thay mặt bạn xử lý việc liên lạc với các công ty, chẳng hạn như sắp xếp ngày phỏng vấn và điều kiện công việc.

Tìm kiếm việc làm bán thời gian? Tìm việc làm trên WeXpats Jobs!

WeXpats Jobs là trang web việc làm bán thời gian dành cho người nước ngoài đang sinh sống ở Nhật Bản. Bạn có thể tìm kiếm việc làm bằng 11 ngôn ngữ (tiếng Anh, tiếng Việt, tiếng Hàn, tiếng Indonesia, tiếng Trung phồn thể, tiếng Trung giản thể, tiếng Miến Điện, tiếng Thái, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha), và cả tiếng Nhật. Tìm công việc phù hợp với bạn bằng cách lựa chọn trình độ tiếng Nhật, nghề nghiệp, địa điểm, v.v.

※ Bạn có thể đăng ký từ bên ngoài Nhật Bản nhưng chỉ những người sống ở Nhật Bản mới có thể nộp đơn xin việc.

Tác giả

Phương Thảo
Sinh ra ở Quảng Nam, sống ở Tokyo hơn 5 năm và đạt JLPT N1 từ 3 năm trước. Thích xem phim, nấu ăn và đi dạo chụp choẹt cảnh đẹp thiên nhiên ở Nhật.

Đặc biệt 特集

Bài viết nổi bật 人気記事

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Làm việc tại Nhật/ Văn hóa làm việc tại Nhật Bản (tác phong, tiền lương, thăng tiến sự nghiệp)/ Lương vùng Nhật Bản| Chi tiết cách xem lương cơ bản ở Nhật

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie