Học kính ngữ trước khi xin việc tại Nhật

WeXpats
2019/11/19

Người Nhật từ lâu đã nổi tiếng là đấu nước lễ nghi kính trên nhường dưới. Không khó hiểu khi trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong công việc người Nhật thường sử dụng kính ngữ để thể hiện sự tôn kính người cao tuổi cũng như quản lý cấp trên. Bởi thế, nắm vững việc sử dụng kính ngữ trước khi xin việc làm tại Nhật là vô cùng quan trọng. Bạn đã nắm vững những kính ngữ sử dụng ở những trường hợp cụ thể nơi công sở? Bạn đã biết những kính ngữ trong những trường hợp nhạy cảm khó phát biểu trước cấp trên nên sử dụng kính ngữ như thế nào? Nếu bạn còn nhiều lo lắng, hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết sau nhé!

Vận dụng kính ngữ chuẩn nơi làm việc

Khi xin việc làm tại Nhật Bản, dù bạn làm việc tại văn phòng công ty Nhật tuyển dụng hay xuất khẩu lao động tại Nhật về công xưởng thì việc vận dụng kính ngữ đúng cách nơi làm việc sẽ giúp bạn có môi trường làm việc dễ dàng hơn. Kính ngữ không dễ học nhưng cũng không quá khó nếu bạn chăm chỉ và theo dõi những từ và cụm từ kính ngữ bên dưới:

Khi cấp trên gọi

Khi cấp trên gọi bạn đến để bàn về công việc, bạn có thể đáp lại cấp trên như sau:

はい、ただいま参ります。

Phiên âm: Hai, tadaima mairimasu.

Nghĩa là: Vâng tôi sẽ tới bây giờ ạ.

Khi không tự tin vì được giao một công việc chưa từng làm

Khi cấp trên giao một công việc cho bạn nhưng bạn chưa hiểu rõ cách để thực hiện, bạn có thể nhờ vả sự hướng dẫn thêm bằng cách nói:

不慣れですので、是非ご指導をお願い致します。(Phiên âm: Funaredesunode, zehi go shidou wo onegaiitashimasu.)

Nghĩa là: Tôi không quen với việc này, vì vậy xin vui lòng hướng dẫn cho tôi.

Khi được hỏi về trách nhiệm trong trường hợp xảy ra lỗi

Đầu tiên khi phạm lỗi, bạn hãy xin lỗi thật chân thành và đưa ra lời hứa cải thiện ở lần sau.

申し訳ありません。(Phiên âm: moushiwake arimasen)

Nghĩa là: Tôi rất thật lòng xin lỗi.

以降気をつけます。(Phiên âm: ikou ki wo tsukemasu)

Nghĩa là: Về sau tôi sẽ cẩn thận hơn

Khi không hiểu về nội dung của chỉ thị

Khi muốn hỏi về chi tiết nào đó trong chỉ thị mà bạn chưa rõ, có thể dùng mẫu câu sau:

こちら、いかがいたしましょうか。(Phiên âm: kochira, ikaga itashimashou ka)

Nghĩa là: Chỗ này thì thế nào ạ?

Khi xin lỗi vì gây ra lỗi

ご面倒をおかけしまして、申し訳ございません。(Phiên âm: gomendou wo okake shimashite, moushiwake gozaimasen.)

Nghĩa là: Tôi xin lỗi vì đã gây ra phiền phức.

Bạn có thể tham khảo thêm một số tình huống và nhiều mẫu câu cụ thể trong môi trường làm việc ở những link sách hướng dẫn bên dưới.

http://www.businessgrow.net/documents/Jons_Japanese_V2012.pdf 

Các động từ ở thể tôn kính ngữ ở văn phòng

  • Làm:します shimasu (thể lịch sự), なさる nasaru / される sareru (thể tôn kính)

  • Nói: 言います iimasu (thể lịch sự), おっしゃる ossharu (thể tôn kính)

  • Đến: 来ます kimasu (thể lịch sự), お越しになる okoshi ni naru / いらっしゃる irassharu / お見えになる omie ni naru (thể tôn kính)

  • Nhìn: 見ます mimasu (thể lịch sự), ご覧になる goran ni naru (thể tôn kính)

  • Nghe: 聞きます kikimasu (thể lịch sự), お聞きになる okiki ni naru (thể tôn kính)

  • Đọc: 読みます yomi-masu (thể lịch sự), お読みになる oyomi ni naru (thể tôn kính)

  • Hiểu: 分かります wakarimasu (thể lịch sự), お分かりになる o wakari ni naru / ご理解いただく gorikai itadaku (thể tôn kính) 

  • Biết: 知っています shitte imasu (thể lịch sự), お知りになる oshiri ni naru / ご存知 gozonji (thể tôn kính)

  • Đưa / cho: あげますagemasu (thể lịch sự), くださるkudasaru (thể tôn kính)

  • Ăn: 食べます tabemasu (thể lịch sự), 召し上がる meshiagaru (thể tôn kính)

Các trường hợp nhạy cảm trong văn phòng

Chỉ ra chỗ sai rõ ràng của cấp trên

Nên dùng với:

もしかしたらこれ…ではないでしょうか。(Phiên âm: moshika shitara kore (danh từ) de wanai deshou ka)

Nghĩa là: hình như phải là (danh từ) đúng không ạ

勘違いでしたら申し訳ありません。(Phiên âm: kanchigaideshitara moushiwake arimasen)

Nghĩa: Em xin lỗi nếu đã hiểu nhầm

ご確認をお願いできますか。 (Phiên âm: Go kakunin wo onegai dekimasu ka?)

Nghĩa: Sếp có thể xem lại được không?

Khi tiền bối đưa ra chỉ thị có sự mâu thuẫn 

Bạn có thể nhắc khéo sếp của mình thông qua nhắc đến kế hoạch cũ

はい、Aが先ですね。先日はBのほうを優先するとお聞きしていましたがAが優先でよろしいでしょうか。

Phiên âm: Hai, A ga sakidesu ne. Senjitsu wa B no hou o yuusen suru to o kiki shite imashitaga A ga yuusen de yoroshii deshou ka.

Nghĩa: Vâng, vậy ưu tiên A trước. Mấy hôm trước tôi có nghe nói ưu tiên B trước, vậy bây giờ là A trước đúng không ạ?

Có ý kiến trái với bản kế hoạch của cấp trên

Giả sử trong một cuộc họp, bạn có một ý tưởng giải quyết vấn đề khác nhưng lại ngại làm ảnh hưởng đến tự trọng của sếp, bạn có thể đưa ra ý kiến của mình một cách khiêm tốn như sau.

私個人の意見ですがAのような方法もあるんではないかと思いました。いいかがでしょうか。

Phiên âm: Watakushi kojin no iken desu ga ano you na houhou mo arun de wa nai ka to omoimashita. Iikaga deshou ka?

Nghĩa: Theo ý kiến của em thì chúng ta cũng có thể làm theo cách A. Không biết có ổn không ạ? 

Bạn có thể tham khảo thêm một số tình huống hội thoại trong môi trường làm việc và tải sách miễn phí tại:

https://www.kobo.com/us/en/audiobook/learn-japanese-ultimate-guide-to-speaking-business-japanese-for-beginners-deluxe-edition 

Không dễ để các du học sinh hay người lao động hòa nhập với công việc và cuộc sống hằng ngày tại Nhật, tuy nhiên nếu bạn biết tiếng và biết sử dụng kính ngữ trong giao tiếp hằng ngày và công việc thì việc thích nghi với điều kiện sống mới chỉ là vấn đề thời gian. Bài viết này đã gửi đến các bạn lưu ý khi xin việc tại công ty Nhật thông qua những mẫu câu phù hợp cho một số tình huống thường gặp tại nơi làm. Mong rằng sẽ giúp các bạn ít nhiều. Chúc các bạn luôn thành công.

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ Phương pháp học tiếng Nhật/ Học kính ngữ trước khi xin việc tại Nhật

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie