Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật katakana

WeXpats
2020/11/09

 Nhật Bản chưa bao giờ hêt lôi cuốn nhiều người trẻ Việt Nam đến đây học tập và làm việc. Thế nhưng để có được một công việc tốt, cũng như dễ dàng hơn trong quá trình học tập tại đây thì bạn cần phải có cho mình một trình độ Nhật ngữ nhất định. 

 Vậy điều đầu tiên trong quá trình học tiếng Nhật là gì? Đó là phải tìm hiểu và học thuộc các bảng chữ cái tiếng Nhật. Hãy cùng theo chân bài viết dưới đây tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana trước khi học tiếng Nhật nhé.

Mục lục

  1. Giới thiệu tổng quan về chữ cái Katakana
  2. Tổng hợp bảng chữ cái Katakana
  3. Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật katakana
  4. Mẹo học chữ cái Katakana siêu nhanh, nhớ lâu

Giới thiệu tổng quan về chữ cái Katakana

Katakana là gì?

Bảng chữ cái Katakana hay còn được gọi với cái tên là bảng chữ cứng trong tiếng Nhật. Theo đó từ “katakana” trong tiếng Nhật có nghĩa là “kana chắp vá”. Sở dĩ có tên gọi này là vì bảng chữ cái Katakana được tạo thành từ nhiều thành phần phức tạp của chữ Kanji.

Katakana là bảng chữ cái được tạo thành bởi những chữ có các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, được xem là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết của Nhật Bản.

Nguồn gốc, cách dùng

Katakana được người Nhật sáng tạo ra dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc từ nước ngoài, không thuần túy ở Nhật Bản, dùng làm biểu tượng cho các từ tượng thanh. Hay dùng để thể hiện tên của các quốc gia không thuộc vùng sử dụng của Hán ngữ và tên những loài động thực vật (đặc biệt là những đồ ăn được làm từ động thực vật) cũng được viết bằng Katakana. 

Ngoài ra, bảng chữ cái này còn được dùng cho những thuật ngữ khoa học, kỹ thuật, đôi khi tên của các công ty cũng được viết bằng chữ Katakana khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó. Trong văn học, Katakana thường dùng cho từ láy,…

Đặc điểm chữ cái Katakana

Cũng giống như bảng chữ cái Hiragana, Katakana cũng bao gồm 46 chữ cái và có phương thức đọc các chữ cái giống nhau. Vì thế mà để dễ dàng hơn trong việc bắt đầu học tiếng Nhật, người ta sẽ học bảng chữ cái Hiragana trước khi học bảng chữ cái Katakana. 

Khi tiếp xúc với bảng chữ cái này, người học sẽ phát hiện ra một đặc điểm nữa của nó đó là Katakana thường có hai kiểu sắp thứ tự, đó là: kiểu sắp xếp cổ iroha và kiểu thường dùng thịnh hành gojuon. Vì thế mà bạn không nên quá bất ngờ khi bắt gặp những kiểu sắp xếp khác nhau khi tìm hiểu về bảng chữ cái này nhé.

Tổng hợp bảng chữ cái Katakana

Bảng chữ cái cơ bản

Katakana là một trong 3 bảng chữ cái cơ bản bắt buộc phải học khi học tiếng Nhật. Theo đó, bảng chữ cái Hiragana là cơ bản nhất, tiếp đến là Katakana và cuối cùng là chữ Kanji hay có cách gọi khác là hán tự. Việc học 3 bảng chữ cái này rất quan trọng và là điều kiện bắt buộc để có thể học tiếp các phần khác của chữ Nhật khi tiến hành học tiếng Nhật.

Bảng âm đọc

Nguyên tắc đọc bảng chữ cái Katakana: nếu như bạn đã học, đọc và phát âm được những chữ cái trong bảng chữ Hiragana thì việc đọc và phát âm những chữ cái trong bảng chữ Katakana là một điều vô cùng dễ dàng đối với bạn vì phương pháp đọc và cách phát âm của bảng chữ Katakana khá giống với bảng chữ cái Hiragana.

Bảng âm ghép

Hàng chữ nguyên âm đầu tiên:

ア(a) được phát âm giống với chữ “a”.

イ (i) có cách đọc tương tự như cách phiên âm, được phát âm là “i” tương tự như phát âm trong tiếng Việt

ウ(u) viết phiên âm (chữ Romaji) là "u" nhưng khi đọc phải đọc là "ư"(nói chính xác hơn thì nằm ở khoảng giữa của chữ "u" và chữ "ư", nếu bạn chưa đọc được như thế thì đọc là "ư" cũng tạm ổn).

エ(e) phiên âm là "e" nhưng phải đọc là "ê".

Và nguyên âm cuối cùng là オ(o) phiên âm là "o" nhưng sẽ đọc là "ô".

Hàng thứ 2: hàng “k”,bạn chỉ việc ghép chữ “k” với các nguyên âm hàng đầu

Hàng "k"

Hàng thứ 3: hàng “s”, trong hàng này “s” kết hợp với các nguyên âm còn lại, có lưu ý nhỏ giống trong bảng chữ Hiragana là: khi “s” kết hợp với “i”, cách phiên âm là “shi” nhưng khi đọc lại khá giống với từ “she” trong tiếng Anh.

Hàng "s"

Hàng thứ 4: hàng “t”, ta có các chữ bao gồm:

Hàng "t"

Trong hàng này có 2 chữ bạn cần lưu ý, khi ghép “t” với các nguyên âm “i” và “u” được chữ チ(chi), ツ(tsu), ngoài ra việc phát âm hai chữ テ(te), ト(to) là phát âm hai chữ này là “tha” và “tho”.

Hàng thứ 5: hàng “n”

Hàng này bạn chỉ cần việc ghép “n” với các nguyên âm được các chữ

Hàng "n"

Hàng thứ 6: hàng “h”

Trong hàng “h” có một chữ đặc biệt lưu ý là khi ghép “h” với “u” ta được “fu” mà không phải “hu”.

Hàng "h"  

Hàng thứ 7: hàng “m”

Hàng “m” tương tự với hàng “k”, bạn ghép “m” với các nguyên âm

Hàng "m"

Hàng thứ 8: hàng “y”

Trong hàng này, tiếng Nhật hàng “y” được ghép với 3 nguyên âm “a”, “u” và “o” tương ứng với 3 chữ: ヤ(ya), ユ(yu), ヨ(yo)

Hàng "y"

Hàng thứ 9: hàng “r”

Kết hợp “r” với các nguyên âm ta có:

Hàng "r"

Hàng cuối cùng và phụ âm: hàng “w”, phụ âm “n”

Bao gồm ワ (wa) và ヲ(wo).

Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật katakana

Các nét viết trong bảng chữ cái Katakana được hình thành từ những nét thẳng, nét cong và những nét gấp khúc với trật tự của các nét viết được hướng từ trái qua phải và từ trên xuống dưới, các nét ngang sẽ được viết trước sau đó đến các nét dọc. Tuy nhiên cũng có một số chữ ngoại lệ khi viết không sử dụng nguyên tắc này.

Nếu bạn mới học viết bảng chữ cái này hãy tham khảo các video hướng dẫn để có thể hiểu cụ thể nhất và vận dụng nó để viết tiếng nhật.

Mẹo học chữ cái Katakana siêu nhanh, nhớ lâu

Rèn viết

Đây là một phương pháp học được rất nhiều người sử dụng trong quá trình học bất kỳ loại ngôn ngữ nào. Việc viết đi viết lại nhiều lần các Hán tự sẽ giúp cho bạn vừa có thể luyện viết chữ, vừa có thể ghi nhớ được mặt chữ và ý nghĩa của chữ. Tuy là phương pháp đơn giản, có hiệu quả cao nhưng phương pháp này đòi hỏi người học phải có sự cố gắng và tinh thần học tập cao.

Học phát âm

Đây là phương pháp học gần gũi với người Việt, theo đó người học cần chuẩn bị bảng Katakana có kèm âm Hán Việt, mỗi lần học những Hán tự thì nhìn theo âm Hán Việt trong bảng còn lại, học và nhìn nhiều lần. Với phương pháp này, người học sẽ dễ dàng học hơn vì có âm tiếng Việt quen thuộc với bản thân và có tính ứng dụng cao hơn trong khi đọc văn bản.

Vận dụng thực tế

Hãy học bảng chữ cái mọi lúc mọi nơi bằng phương pháp liên tưởng, thường xuyên luyện tập với bạn bè người thân để tăng khả năng ghi nhớ và phát âm tiếng Nhật của bản thân.

Hi vọng là bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích.

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ Phương pháp học tiếng Nhật/ Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật katakana

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie