Tổng hợp đầy đủ ngữ pháp N4 ôn luyện thi JLPT

WeXpats
2020/12/16

 Ngữ pháp N4 được đánh giá là không quá khó,dễ học như ngữ pháp N5. Nhưng nếu thực sự không nắm chắc nó, bạn sẽ khó lòng mà học lên những cấp độ cao hơn. Để thuận lợi co việc học tập và ôn luyện. Chúng tôi đã tổng hợp tất cả ngữ pháp N4 qua bài viết này. Hy vọng, bài viết này sẽ trở thành hành trang, cuốn sổ tay của bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật 

Ngữ pháp N4:~(も)~し、~し

Ý nghĩa : Không những….mà còn….

Ví dụ :

① このレストランは食べ物もおいしいし、値段も安いし、それでお客さんが多いです。

Nhà hàng này đồ ăn ngon, hơn nữa giá lại rẻ nên rất đông khách.

② 今日は頭が痛いですし、気分が悪いですから、帰ります。

Vì hôm nay đau đầu và tinh thần không được tốt nên tôi sẽ về nhà.

Ngữ pháp N4:~によると~そうです。

Ý nghĩa :Theo ~ thì nghe nói là ~

Ví dụ :

① 天気予報によると、明日は晴れるそうです。

 Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp

② 彼の話によれば、この茶碗は骨董品として価値の高いものだそうだ。

 Theo lời anh ấy nói, thì cái chén này được xem là đồ cổ, và là một vật rất có giá trị。

Ngữ pháp N4:~そうに/そうな/そうです

Ý nghĩa :Có vẻ, trông như, Nghe nói là

Ví dụ :

① ミンさんは元気そうです。 Anh Minh trông có vẽ khỏe.

② このステーキは美味しそうです。 Món bò bít tết này trông có vẻ ngon.

③ もうすぐあめが降りそうです。 Trời có vẻ sắp mưa.

 Chú ý:

 いい   → よさそう

そうなN → Dùng như tính từ bổ nghĩa cho danh từ theo sau 

そうに  → Dùng như trạng từghe đâu mùa đông năm nay trời sẽ ấm

Ngữ pháp N4:~てみる

Ý nghĩa :Thử làm~

Ví dụ :

① このお酒を少し飲んでみてください。

Bạn hãy uống thử một chút rượu này.

② 明日、新しいお店に行ってみます。

Ngày mai tôi sẽ thử đến quán mới.

Ngữ pháp N4:~と

Ý nghĩa :Hễ mà~

Ví dụ :

① このボタンを押すと、ドアが開きます。

Cứ bật nút này thì cửa sẽ mở.

② 勉強しないと、日本語が上手にならないよ

 Nếu không học thì không giỏi được tiếng Nhật đâu.

Ngữ pháp N4:~たら

Ý nghĩa :Nếu, sau khi ~

Ví dụ :

① 雪だったら試合は中止になりますか。

Nếu tuyết rơi, trận đấu có bị hoãn lại không?

② 万一雪が降ったらどうしましょうか。

Ngộ nhỡ tuyết rơi thì làm sao ạ?

Ngữ pháp N4:~なら

Ý nghĩa :Nếu là ~

Ví dụ :

① みんなが行いくなら私も行いく。

Nếu mọi người đi thì tôi cũng đi.

② ホーチミンへ行くなら飛行機が便利です。

Nếu mà đi Hồ Chí Minh thì đi máy bay là tiện.

Ngữ pháp N4:~ば

Ý nghĩa :Nếu~

Ví dụ :

① 運動して、たくさん食べなければ、やせることができます。

 Vận động và nếu không ăn nhiều thì có thể gầy được. (運動する: vận động、やせる: gầy đi)

② 安ければ、買います。

Nếu mà rẻ thì tôi sẽ mua. 

Ngữ pháp N4:~ば~ほど

Ý nghĩa :Càng ~ càng…

Ví dụ :

① 考えれば考えるほど、わからなくなる。

Càng suy nghĩ thì càng không hiểu.

② お金はあればあるほど安心です。

Càng nhiều tiền thì càng yên tâm.

Ngữ pháp N4:~たがる

Ý nghĩa : Anh/chị… muốn…, thích…( chủ ngữ không phải là người nói )

Ví dụ :

① みんなが彼女のそばに座りたがる。 

Mọi người đều muốn ngồi cạnh cô ấy.

②  彼女は、外国に行きたがる。

 Cô ấy muốn đi ra nước ngoài.

Đọc thêm : Học hán tự không khó, vì đã có hướng dẫn dưới đây.

Ngữ pháp N4:~かもしれない

Ý nghĩa : Không chừng~, Có thể~

Ví dụ :

① 山田さんは図書館にいるかもしれない。

Có lẽ Yamada đang ở thư viện.

② 彼は来ないかもしれません。

Có thể anh ta sẽ không đến.

Ngữ pháp N4:~でしょう

Ý nghĩa :Có lẽ~

Ví dụ :

① 明日は雨でしょう。

Ngày mai có thể có mưa

② 彼女は恋人がいるでしょうか。

Cô ấy phải chăng là có người yêu rồi?

Ngữ pháp N4:~しか~ない

Ý nghĩa :Chỉ~

Ví dụ :

① 朝はコーヒーしか飲まない

Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi

2. 1時間しか待てません。

Tôi chỉ có thể đợi 1 giờ mà thôi

Ngữ pháp N4:~ておく(ておきます)

Ý nghĩa :Làm gì trước…

Ví dụ :

① 日本へ行く前に日本語を習っておくつもりです

 Tôi định học tiếng Nhật trước khi đi Nhật 

② このワインは冷たい方がいいから、飲むときまで冷蔵庫にいれておこう。

 Rượu vang này uống lạnh mới ngon, nên hãy cho vào tủ lạnh trước

Ngữ pháp N4:~よう

Ý nghĩa :Hình như, có lẽ ~

Ví dụ :

① バスがなかなか来ないので、授業に間に合わないようです。

Xe buýt mãi không đến nên có vẻ là sẽ không kịp giờ học rồi.

② 彼女は風をひいたようだ。

Hình như cô ấy bị cảm rồi.

Ngữ pháp N4:~V意向形と思う

Ý nghĩa :Định làm…

Ví dụ :

① 今晩、友達と買い物に行こうと思う。

 Tối nay tôi định đi mua đồ với bạn.

② 今晩は外食をしようと思います。

Tối nay tôi định ăn cơm ở ngoài.

Ngữ pháp N4:~つもり

Ý nghĩa :Dự định~, Quyết định~

Ví dụ :

① 来月家族とお花見に日本へ行くつもりです。

Tôi định tháng sau đi Nhật Bản ngắm hoa anh đào cùng với gia đình.

② 私は通信の会社に入るつもりはない。

Tôi không định vào làm công ty về truyền thông.

Ngữ pháp N4:~予定

Theo dự định~, theo kế hoạch~

Ví dụ :

① 2020年2月14日にN4のクラスを開講するよていです。

Theo kế hoạch, lớp học N4 sẽ được khai giảng vào ngày 14/2/2020

② 部長は来月に東京へ出張する予定です。

Trưởng phòng sẽ có chuyến đi công tác đến Tokyo vào tháng sau.

Ngữ pháp N4:~てあげる

Ý nghĩa :Làm cho (ai đó)

Ví dụ :

① わたしはミンさんに漫画を貸してあげました。

Tôi đã cho bạn Minh mượn truyện tranh.

2) 先生がとても忙しかったので, 私たちは先生の食事を作ってさしあげました。 

Vì thầy giáo rất bận nên chúng tôi đã nấu ăn giúp thầy.

Đọc thêm : Giới thiệu các trường Nhật ngữ trên toàn quốc (Kèm phỏng vấn )

Ngữ pháp N4:~てくれる

Ý nghĩa :Làm cho, làm hộ (mình)~

Ví dụ :

① 彼が車で駅まで送ってくれました。

Anh ý đã đưa tôi đến nhà ga bằng ô tô.

② 友だちが、誕生日にケーキを作ってくれました。

Bạn bè đã làm bánh gato cho tôi vào ngày sinh nhật.

Ngữ pháp N4:~てもらう

Ý nghĩa :Được làm cho~

Ví dụ :

① 私はミンさんに日本語を教えてもらいました。

Tôi đã được anh Minh dạy cho tiếng Nhật.

② 駅で、道を教えてもらいました。

Tại nhà ga tôi đã được chỉ đường.

Ngữ pháp N4:~ていただけませんか

Ý nghĩa :Cho tôi ~ có được không?

Ví dụ :

① お茶を入れていただけませんか?

 Bạn có thể làm ơn cho trà vào được không?

② コピー機の使い方を教えていただけませんか?

Anh có thể làm ơn chỉ cho tôi cách sử dụng máy photocopy được không?

Ngữ pháp N4:~V受身

Ý nghĩa :Động từ thể bị động (Bị, bắt làm gì đó)

・Nhóm I: Chuyển đuôi う thành あ + れる

VD: 書く(かく)=> 書かれる, 言う(いう) => 言われる

・Nhóm II: Bỏ đuôiる + られる

VD: 食べる(たべる)=> 食べられる

・Nhóm III: 

する => される

来る(くる)=> 来られる(こられる)

Ví dụ :

① 今朝、私は先生に褒められました。

Sáng nay, tôi được cô giáo khen.

② 私は父に買い物を頼まれました。

Tôi được bố nhờ mua đồ.

Ngữ pháp N4:~V禁止

Ý nghĩa :Động từ thể cấm chỉ (Cấm, không được…)

Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển đối với tất cả các nhóm I, II, III

V-る+な

Ví dụ :

① テレビを見るな。

Không được xem tivi.

物を落とすな。

Không được làm rơi đồ.

Ngữ pháp N4:~V可能形

Ý nghĩa :Động từ thể khả năng (Có thể làm…)

・Nhóm I: Là các động từ có vần [i] đứng trước ます。Để chuyển sang động từ thể khả năng chỉ cần chuyển [i] thành [e]. 

およぎます => およげます

よみます => よめます

いきます => いけます

はしります => はしれます

うたいます => うたえます

もちます => もてます

なおします => なおせます

・ Nhóm II: Bỏ ます thêm られます

たべ ます => たべられます

おぼえ ます => おぼえられます

たてます => たてられます

・Nhóm III (Bất quy tắc):

します => できます

きます => こられます

Ví dụ :

① 私は漢字が書けます。

Tôi có thể viết được kanji. 

② 彼はさしみが食べられます。

Anh ấy ăn được sashimi. (Sashimi: món hải sản sống của Nhật)

Ngữ pháp N4:~V 使役

Ý nghĩa :Động từ thể sai khiến (để/cho, làm cho~)

Ví dụ :

① 部長は鈴木さんを大阪へ出張させます。

Trưởng phòng cho anh Suzuki đi công tác Osaka.

② 朝は忙しいですから、息子に朝ごはんの準備を手伝わせます。

Vì bận vào buổi sáng, nên tôi cho con trai chuẩn bị bữa sáng.

Ngữ pháp N4:~V使役受身

Ý nghĩa :Động từ thể thụ động sai khiến (Bi bắt làm gì đó)

Ví dụ :

① 木村さんは毎日、上司に残業をさせられました。

Chị Kimura bị cấp trên bắt tăng ca mỗi ngày.

② 50歳になって、海外に転勤させられるとは思ってもみなかった。

Tôi thật không ngờ là đã đến 50 tuổi rồi mà vẫn còn bị thuyên chuyển ra nước ngoài làm việc.

Đọc thêm : Trải nghiệm du học Nhật Bản cùng Kiều Trang - Cô gái đến từ thành phố cảng Kobe

Ngữ pháp N4 :~なさい

Ý nghĩa :Hãy làm…đi

Ví dụ :

① 5ページの注釈を見なさい。

Hãy xem chú thích ở trang 5 đi.

② 1から10まで数えなさい。

Hãy đếm từ 1 đến 10 đi

Ngữ pháp N4:~ても(V/A/N)

Ý nghĩa :Ngay cả khi, thậm chí, có thể~

Ví dụ :

① 学生でも入れます。

Dù là học sinh vẫn vào được.

② すぐ行っても電車に間に合わないだろう。

Cho dù có đi ngay thì có lẽ cũng không kịp tàu.

Ngữ pháp N4:~てしまう

Ý nghĩa :Xong, lỡ làm…

Ví dụ :

① この宿題をしてしまったら、遊びにいける。

Làm xong bài tập này thì có thể đi chơi.

② 雨の中で歩いて、風邪をひいてしまった。

Tôi đi trong mưa và mắc cảm mất rồi..

Ngữ pháp N4:~みたい

Ý nghĩa :Hình như~

Ví dụ :

① 私が合格するなんてうそみたい。

Chuyện tôi thi đậu cứ như là chuyện bịa.

② その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった。

Cho đến khi quen được tiếng địa phương vùng đó, quả thật tôi cứ như là nghe tiếng nước ngoài.

Ngữ pháp N4:~ながら

Ý nghĩa :Vừa...vừa…

Ví dụ :

① ガムをかみながら、先生の話を聞いてはいけません。

Nhai kẹo cao su trong khi nghe cô giáo nói là không được. (Nghe cô nói là hành động chính)

④ 子供(こども)たちは笑いながら、ゲームをしています。

Lũ trẻ cười đùa trong khi chơi game. (Chơi game là hành động chính)

Ngữ pháp N4:~のに

Ý nghĩa :Cho…, để…

Ví dụ :

① この道具はパイプを切るのに使います。

 Dụng cụ này dùng để cắt ống

② 暖房は冬を快適に過ごすのに不可欠です。

Máy sưởi là cái không thể thiếu để có thể sống dễ chịu qua mùa đông

Ngữ pháp N4:~はずです

Ý nghĩa :Chắc chắn~ , nhất định~

Ví dụ :

① 今10時ですから、郵便局は開いているはずです。

Bây giờ là 10 giờ nên chắc chắn là bưu điện đang mở cửa.

 

② 山田さんは英語の教師ですから、英語が話せるはずだ。

Anh Yamada là giáo viên tiếng Anh nên chắc hẳn là nói được tiếng Anh.

Ngữ pháp N4:~はずがない

Ý nghĩa :Không thể có~, không thể~

Ví dụ :

① そんな難しい問題は小学生が出来るはずがない。

Bài tập này khó như vậy, làm sao học sinh tiểu học có thể làm được.

② あの人は入院しているので、明日の旅行に来るはずがない。

Người đó đang nhập viện, làm sao có thể tham gia chuyến đi ngày mai được.

Ngữ pháp N4:~ずに~

Ý nghĩa :Không làm gì…

Ví dụ :

① 朝ごはんを食べずに、学校に行った。

Tôi đã đến trường mà không ăn sáng.

② 辞書を使わずに、日本語で文章を書きました。

Tôi đã viết bài luận bằng tiếng Nhật mà không dùng từ điển.

 

Đọc thêm : Du học sinh tỉnh Chiba và câu chuyện cuộc sống

Ngữ pháp N4:~ないで

Ý nghĩa :~mà không

Ví dụ :

① コーヒーを飲まないで、ココアを飲んだ。

Tôi đã không uống cà phê mà uống cacao.

② ご飯を食べないで、うどんを食べた。

Tôi đã không ăn cơm mà ăn mì udon.

Ngữ pháp N4:~かどうか

Ý nghĩa :~ hay không?

Ví dụ :

① その話はほんとうか どうか、分かりません。

Tôi không biết chuyện đó có thật hay không nữa.

② まちがいがないか どうか、調べてください。

Anh/ chị hãy kiểm tra xem có đúng hay không.

Ngữ pháp N4:~という~

Ý nghĩa :Có cái việc ~ như thế

Ví dụ :

① これは何という犬ですか。

Đây là loại chó gì thế?/ Con chó này tên gì thế?

②さっき、木村さんという人からの電話がありましたよ。

Vừa rồi có điện thoại từ người tên là Kimura đấy.

Ngữ pháp N4:~やすい

Ý nghĩa :Dễ~

Ví dụ :

① この季節はたくさんの人が病気になりやすい。

 Thời tiết này thì nhiều người dễ bị bệnh.

② ミン先生の話はわかりやすい。

 Câu chuyện của Thầy Minh thật dễ hiểu.

Ngữ pháp N4:~にくい

Ý nghĩa :Khó~

Ví dụ :

① このペンは前のペンよりも書きにくいなぁ。 

Cái bút này viết khó hơn so với cái bút trước.

② 海は波が高くて泳ぎにくかった。

 Biển đã có sóng cao và khó khó bơi.

Ngữ pháp N4:~てある

Ý nghĩa :Có làm gì đó…

Ví dụ :

① ドアが開けてあります。

Cửa đã được (ai đó) mở sẵn. 

②  彼女の手紙にはなんて書いてあるの?

Trong thư của cô ta có viết gì thế?

Ngữ pháp N4:あいだに、~

Ý nghĩa :Trong khi, Trong lúc, Trong khoảng

Ví dụ :

① 夏休みのあいだ、弟は毎日プールで泳いでいた。

Trong suốt thời gian nghỉ hè, em trai tôi ngày nào cũng đi bơi ở bể bơi.

 

② 雨が降っているあいだ、喫茶店で雨が止むのを待っていた。

Trong khi trời mưa, tôi đã ngồi suốt ở quán cà phê để chờ mưa tạnh.

Ngữ pháp N4:~く/ ~にする

Ý nghĩa :Làm gì đó một cách…

Ví dụ :

① 常に注意深くしていなければならない。

Tôi luôn phải làm việc cực kỳ cẩn thận.

② 彼はプロにサッカーをする。

Anh ấy chơi bóng đá một cách chuyên nghiệp.

Ngữ pháp N4:てほしい、~

Ý nghĩa :Muốn (ai) làm gì đó~

Ví dụ :

① 父にたばこをやめてほしいです。

Tôi muốn bố bỏ thuốc lá.

② 彼女に日本語の勉強を続けてほしいです。

Tôi muốn cô ấy tiếp tục học tiếng Nhật.

Ngữ pháp N4:~たところ

Ý nghĩa :Sau khi ~, Mặc dù~

Ví dụ :

① 新しいコピー機を使ってみたところ、とても使いやすかった。

Dùng thử máy photocopy mới xong mới biết là nó rất dễ sử dụng.

② 佐藤先生にお願いしたところ、早速承諾の返事をいただいた。

Khi tôi ngỏ ý nhờ thầy thì được thầy Sato chấp thuận ngay.

Ngữ pháp N4:~ことにする

Ý nghĩa :Tôi quyết định…

Ví dụ :

① 明日からはどこへも行かないで勉強することにする。

Tôi quyết định từ ngày mai sẽ học mà không đi đâu hết.

② 田中さんはその橋が安全だというが、それでも私は気をつけることにする。

Anh Tanaka nói cây cầu đó an toàn nhưng tôi quyết định vẫn sẽ cẩn thận.

Ngữ pháp N4:~ことになっている

Ý nghĩa :Dự định, quy tắc…

Ví dụ :

① 規則では、不正をおこなった場合は失格ということになっています。

 Theo quy định, trường hợp gian lận sẽ bị đánh hỏng

② 休むときは学校に連絡しなければならないことになっています。

Theo quy định, khi nào nghỉ học phải báo cho nhà trường biết

Ngữ pháp N4:~とおりに

Ý nghĩa :Làm gì…theo…; Làm gì…đúng theo…

Ví dụ :

① お母さんの望むとおりにするよ。

Con sẽ làm như những gì mẹ mong muốn.

② 先生が言ったとおりに実行したが、まだ成功しない。

Tôi đã thực hiện chính xác như những gì thầy giáo nói, nhưng tôi vẫn chưa thành công.

Ngữ pháp N4:~ところに/ところへ

Ý nghĩa :Trong lúc…

Ví dụ :

① 出かけようとしたところに雨が降りました。

 Đúng lúc vừa sắp ra ngoài thì trời mưa

② 友達と一緒に行ってところに、母が会いました

Trong lúc đang đi chơi với bạn thì gặp mẹ

Ngữ pháp N4:~ものか

Ý nghĩa :Không đời nào/ nhất định không

Ví dụ :

① こんなにたくさんの仕事、明日までに終わるものか。

 

Nhiều việc thế này thì đến mai nhất định là không xong được.

② あんな高いもの、頼まれても買うもんか。

Đồ đắt thế này có cầu xin tôi cũng không thèm mua. 

Ngữ pháp N4:~ものなら

Ý nghĩa :Nếu~

Ví dụ :

① 母の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。

 Nếu bệnh tình của mẹ mà được chữa khỏi thì thuốc có mắc đến mấy tôi cũng mua

 ② 自分一人でやれるものならやってみなさい。

Nếu có thể thì hãy tự làm một mình

Ngữ pháp N4:~ものの

Ý nghĩa :Mặc dù ...nhưng mà~

Ví dụ :

① 結婚したものの、まだ一緒に住んでいない.

Mặc dù đã kết hôn nhưng mà vẫn chưa sống cùng nhau.

② 電車は1時間後に動き出したものの、速度を落しての運転だったため、結局、5時間遅れの到着になった.

Mặc dù tàu đã chạy sau 1 tiếng nhưng mà đi với tốc độ chậm nên kết quả là đến chậm 5 tiếng.

Ngữ pháp N4:~ように

Ý nghĩa :Để làm gì đó…

Ví dụ :

① 子どもが食べるように、カレーを甘くしました。

Tôi nấu cà ri vị ngọt để con có ăn được. 

② 風邪(かぜ)をひかないように、コートを着た。

Tôi mặc áo khoác để không bị cảm. 

Ngữ pháp N4:~ために

Ý nghĩa :Để~, cho~, vì~

Ví dụ :

① 試験のために、毎日べんきょうしています。

Ngày nào tôi cũng học để chuẩn bị cho kỳ thi.

② 日本語を勉強するために、日本にきました。

Tôi đã đến Nhật để học tiếng Nhật.

Ngữ pháp N4:~場合に

Ý nghĩa :Trường hợp, khi…

Ví dụ :

① 会議に間に合わない場合は、すぐに連絡してください。

Trong trường hợp không kịp giờ họp thì hãy lập tức liên lạc với chúng tôi.

② プリンタの調子が悪い場合は、どうしたらいいですか。

Khi máy in bị trục trặc thì phải làm thế nào?

Ngữ pháp N4:~たほうがいい/ないほうがいい

Ý nghĩa :Nên~, Không nên~

Ví dụ :

① 僕が話すより、君が直接話すほうがいいと思う

 Em nên trực tiếp nói thì tốt hơn anh nói

 ② あの人おしゃべりだから、あまり無理をしないほうがいいと思う。

Cô ấy hay nói lắm, đừng nên kể với cô ấy

Ngữ pháp N4:~んです

Ý nghĩa :Bày tỏ sự quan tâm đến người đối diện, xác nhận thông tin hoặc cần lời giải thích của vấn đề gì đấy.

Ví dụ :

① もう、レポートを書いたんですか?

Bạn đã viết báo cáo rồi à? (Nhìn vào bản báo cáo đã hoàn thành của đối phương và hỏi)

② 気持がわるいんです。はやくねてもいいですか? 

Tâm trạng con không tốt, con có thể ngủ sớm được không?

Ngữ pháp N4:~すぎる(すぎます)

Ý nghĩa :Quá…

Ví dụ :

① 酸っぱいものを食べ過ぎて、お腹が痛いんだ。

Vì ăn quá nhiều đồ chua nên tôi bị đau bụng.

② このサンダルは小さ過ぎて、なかなかはけない。

Vì đôi sandals này quá chật nên đi mãi không được.

Ngữ pháp N4:~V可能形ようになる

Ý nghĩa :Đã có thể~

Ví dụ :

① 私は少し日本語ができるようになったので、日本語のサイトを読むのが楽になりました。

Vì bây giờ tôi có thể hiểu được một chút tiếng Nhật, nên việc đọc các trang web tiếng Nhật trở nên dễ dàng hơn.

② けがをした犬は、もう元気になって、走れるようになりました。

Chú chó bị thương sau khi khỏe lại đã có thể chạy được.

Ngữ pháp N4:~Vる/ないようにする

Ý nghĩa :Cố gắng làm sao cho ~, cố gắng làm sao cho không ~

Ví dụ :

① 健康のために野菜をたくさん食べるようにしています。

 Để khỏe mạnh, tôi đang cố gắng ăn nhiều rau.

② 毎日は甘いものを食べないようにしています。

 Hàng ngày tôi cố gắng không ăn đồ ngọt.

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ JLPT/ Tổng hợp đầy đủ ngữ pháp N4 ôn luyện thi JLPT

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie