Tổng quan về bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji - cách học Kanji hiệu quả nhất!

WeXpats
2021/07/14

Tiếng Nhật được xem là một trong những ngôn ngữ khó học nhất trên thế giới và trong các bộ chữ cái tiếng Nhật (Hiragana, Katakana, Kanji) thì Kanji chính là bộ chữ cái khiến nhiều người học phải “kiêng dè” nhất. Vậy Kanji là gì? Vì sao học chữ Kanji lại khó đến vậy? Phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji đúng cách là như thế nào?... Hãy cùng WeXpats giải đáp các câu hỏi ở trên nhé!

Mục lục

  1. Cần biết gì trước khi học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji?
  2. Kiến thức cơ bản cần nắm khi học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji
  3. Cách học tiếng Nhật Kanji hiệu quả mà bạn nên áp dụng
  4. Lời khuyên cho việc học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Cần biết gì trước khi học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji?

Kanji là gì?

Kanji là một loại chữ tượng hình, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hai bảng chữ cái Hiragana (chữ mềm) và Katakana (chữ cứng). Kanji là một bộ phận quan trọng trong cấu thành nên chữ viết tiếng Nhật.

Bảng chữ cái Kanji tiếng Nhật cùng với hai bảng chữ cái Hiragana (chữ mềm) và Katakana (chữ cứng) là 3 bảng chữ cái chính thức của tiếng Nhật ngày nay. Trong khi Hiragana và Katakana đều là văn tự âm tiết (tức là mỗi chữ hiragana và mỗi chữ katakana sẽ biểu thị cho một âm tiết) thì Kanji lại là văn tự ngữ tố (tức mỗi chữ Kanji biểu thị cho một ngữ tố hoặc một từ). Mỗi ký tự Kanji có ý nghĩa riêng và tương ứng với một từ. Bằng cách kết hợp các ký tự, có thể được tạo ra nhiều từ với những ý nghĩa khác nhau. Ví dụ, chữ 電 (den) - điện kết hợp với chữ 車 (kuruma) - xe hơi/ô tô sẽ thành 電車 (densha) → xe điện, tức tàu điện.

Lịch sử bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Chữ Kanji được cho là có nguồn gốc từ Trung Quốc, mặc dù không chắc chắn chính xác chúng được ra đời khi nào. Chữ Kanji ban đầu là những hình vẽ minh họa sự vật, diễn đạt một ý tưởng thông qua những bức vẽ. Theo thời gian, những biểu tượng đó đã phát triển thành các ký tự được viết ngày nay. Trong nhiều chữ Kanji hiện đại, bạn vẫn có thể nhìn thấy hình bóng của những “bức vẽ” gốc khá dễ dàng.

Kanji lần đầu tiên du nhập vào Nhật Bản vào thế kỷ thứ 5 sau Công Nguyên qua bán đảo Triều Tiên. Trước đó thì tiếng Nhật hoàn toàn không có chữ viết riêng. Vào thời điểm đó, mọi thứ đều bắt đầu được viết và đọc bằng tiếng Trung. Đến thế kỷ thứ 8 sau Công Nguyên, người Nhật bắt đầu chú thích lên ký tự Trung Quốc để đánh dấu cách phát âm và thay đổi chúng cho phù hợp với ngữ pháp tiếng Nhật. Và như thế, bảng chữ cái hiragana và katakana ra đời. Tuy nhiên, không thể cho rằng Kanji trong tiếng Nhật chỉ hoàn toàn là tiếng Trung bởi lẽ, có những chữ Kanji do chính người Nhật sáng tạo ra!

Có tất cả bao nhiêu chữ Kanji trong tiếng Nhật?

Kanji là một bảng chữ cái với số lượng chữ khổng lồ. Câu trả lời thực sự là không ai biết chính xác có bao nhiêu chữ Kanji! Chữ Kanji đã quá lâu đời và được thay đổi hình dáng rất nhiều lần nên không có dữ liệu chính xác về tất cả các chữ kanji đang tồn tại. Theo một số nguồn tin thì con số có thể lên tới hàng chục nghìn! Tuy nhiên đừng lo lắng vì có rất nhiều chữ Hán ít sử dụng hoặc chỉ được sử dụng trong văn tự cổ nên bạn chắc chắn sẽ không phải học hàng chục nghìn chữ Kanji đâu! Có một sự thật là đến ngay cả người Nhật cũng không biết hết tất cả các chữ Kanji đâu nên bạn yên tâm nhé!
Theo Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản, có tổng cộng 2,136 chữ Kanji phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, được được gọi là 常用漢字 (jouyou kanji). Nếu bạn nắm được tất cả những chữ Kanji này (và tất nhiên, cả ngữ pháp), bạn sẽ được coi là thông thạo tiếng Nhật. Nắm được chừng đó là bạn có thể tự tin đọc tin tức, đọc sách, học tập và làm việc bằng tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày.
Nếu phân theo trình độ trong Kì thi Năng lực tiếng Nhật (JLPT) thì đối với trình độ tiếng Nhật JLPT N5, người học phải nắm vững 100 chữ Kanji, 300 chữ Kanji đối với trình độ N4, 650 chữ Kanji đối với trình độ Nhật ngữ N3, 1000 chữ Kanji đối với trình độ N2 và 2000 chữ Kanji đối với trình độ N1.

Vì sao cần học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji?

Trong tiếng Nhật, mỗi một bộ chữ sẽ đảm nhận một vai trò riêng và khi kết hợp các bộ chữ lại với nhau sẽ tạo thành nên tiếng Nhật hoàn chỉnh. Theo đó, nếu lúc bắt đầu học từ mới bạn chỉ quan tâm học Hiragana vì nó giúp bạn học dễ dàng hơn, thế nhưng khi đã đạt được trình độ để viết ra các câu văn hoàn chỉnh thì việc chỉ sử dụng bảng chữ Hiragana có thể sẽ khiến bạn không hiểu những gì mình đã viết ra. 
Hãy xem ví dụ dưới đây:
(cả hai câu đó đều có nghĩa hoàn toàn giống nhau và được phát âm giống hệt nhau. Nhưng một câu có chữ kanji và một câu chỉ được viết bằng hiragana.)

  • にわにはにわとりがいる
  • 庭には鶏がいる

Bởi vì trong tiếng Nhật không có dấu cách trong câu văn nên việc viết câu bằng Kanji sẽ giúp bạn phân biệt giữa các từ trong câu, giúp câu văn dễ đọc hơn. Bên cạnh đó, bản chất trong tiếng Nhật là có rất nhiều âm tiết, vì thế mà việc viết một chữ Kanji sẽ giúp tiết kiệm được hai đến ba âm tiết (hoặc nhiều hơn).
Ngoài ra, trong tiếng Nhật có rất nhiều từ đồng âm nhưng lại khác nghĩa. Ví dụ như 橋 (hashi) : cây cầu và 箸 (hashi): đũa. Vì thế mà việc sử dụng chữ Kanji sẽ giúp bạn phân biệt được nghĩa của các từ có cùng cách đọc trong một đoạn văn.

Kiến thức cơ bản cần nắm khi học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Mỗi một chữ Kanji thường có 2 cách đọc:

  • Cách đọc âm On (On-yomi): âm đọc Hán - Nhật.

  • Cách đọc âm Kun (Kun-yomi): âm đọc theo tiếng Nhật gốc.

Vậy làm thế nào để biết khi nào đọc On-yomi và khi nào đọc Kun-yomi? 

Thông thường khi một chữ Kanji đứng cùng các chữ Kanji khác trong một từ thì chữ đó sẽ được đọc theo On-yomi. Còn khi chữ Kanji đó đứng một mình hoặc với Hiragana thì sẽ đọc theo Kun-yomi. Tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp đặc biệt, yêu cầu bạn cần phải ghi nhớ!

Bạn cũng có thể nhận thấy rằng cách đọc Kanji không phải lúc nào cũng khớp hoàn toàn với cách đọc Kun-yomi hay On-yomi. Ví dụ, 「学校」 là từ kết hợp từ hai chữ 学 (がく)và chữ 校(こう)được đọc là 「がっこう」 chứ không phải 「がくこう」. Đây là một cách nối chữ trong tiếng Nhật để giúp phát âm từ đó dễ dàng hơn.

Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Đa số các chữ Kanji trông có vẻ dễ bắt chước theo nhưng những chữ Kanji phức tạp nhất có thể có tới 10, 20, thậm chí 30 hoặc nhiều nét hơn! Nhưng nếu bạn nhìn kỹ, các chữ Kanji thực ra chỉ là những nét giống nhau lặp đi lặp lại nhiều lần. Và đó là một mẹo để học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji!

Khi viết chữ Kanji, điều quan trọng nhất là bạn phải nắm được thứ tự và hướng nét phù hợp ngay từ đầu để tránh hình thành bất kỳ thói quen xấu nào. Những người mới học tiếng Nhật thường nghĩ rằng thứ tự nét viết không quan trọng miễn là sản phẩm cuối cùng hoàn chỉnh là được. Tuy nhiên, ngoài việc giúp bạn ghi nhớ chữ Kanji chính xác, thứ tự nét viết phù hợp còn giúp đảm bảo các ký tự trông dễ nhận biết ngay cả khi bạn viết nhanh hoặc sử dụng nhiều kiểu chữ khác nhau.

Để viết được Kanji một cách chính xác nhất thì bạn cần nắm được những quy tắc sau:

  • Trên → dưới

  • Trái → phải

  • Nét ngang trước → nét dọc sau.

  • Nét xiên trái (nét phẩy kéo từ phải-sang-trái) → nét xiên phải (nét phẩy kéo từ trái-sang-phải).

  • Nét sổ thẳng, xuyên ngang viết cuối cùng.

  • Phần bao quanh viết trước → bên trong.

  • Đối với phần bao quanh, nét dọc trái viết trước.

Ngay cả khi bạn không thể nhớ được hết những quy tắc này khi viết Kanji thì hầu hết các từ điển tiếng Nhật chuyên dụng như mazii jdict đều có hướng dẫn thứ tự nét viết của các chữ Kanji để bạn học theo.

Cách học tiếng Nhật Kanji hiệu quả mà bạn nên áp dụng

Học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji bằng sách

Đây là cách dễ tiếp cận nhất và là cách mà nhiều người mới học tiếng Nhật sẽ nghĩ đến đầu tiên. Sách được xuất bản thì sẽ được đảm bảo về chất lượng và độ uy tín nên bạn có thể yên tâm sử dụng cho việc học tiếng Nhật của mình.

Sau đây là một vài đầu sách học Kanji hữu ích:

  • Kanji Look and Learn

  • Kanji Master(漢字マスター)

  • Nihongo Soumatome Kanji (日本語総まとめ漢字)

※Mỗi đầu sách đều có các trình độ từ sơ cấp đến cao cấp.

Ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji qua 214 bộ thủ Kanji (214部首)

Bộ thủ (部首 - bushu) của Kanji là gì? Như đã đề cập ở trên, các chữ Kanji đều là những nét lặp đi lặp lại, những nét đó gọi là “bộ thủ Kanji” và có tất cả 214 bộ thủ. Vậy nên thay vì học thuộc lòng từng chữ trong bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji một cách máy móc, bạn có thể tập trung học bộ thủ Kanji. Học bộ thủ giúp bạn tiết kiệm thời gian và ghi nhớ Kanji một cách khoa học.

Bạn có thể xem 214 bộ thủ tại đây

Học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji qua app

Kiên trì và sự duy trì thường xuyên là những yếu tố quan trọng khi học bất cứ ngoại ngữ nào. Vậy còn cách nào phù hợp hơn là sử dụng chiếc smartphone mà bạn luôn mang theo gần như mọi lúc mọi nơi để học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji!

Anki

App hoàn hảo nếu bạn muốn học bằng phương pháp flashcard!

Bạn có thể sử dụng Anki trực tiếp bằng trình duyệt web trên máy tính hoặc tải về sử dụng trên thiết bị iOs hoặc Android của mình.

Quizlet

Ứng dụng này cho phép bạn tự tạo học phần phù hợp cho riêng mình, có các game vừa học vừa chơi. App còn có nhiều icon dễ thương và có những câu khen người học khi trả lời đúng giúp bạn có thêm động lực!

Bạn có thể sử dụng Quizlet trực tiếp bằng trình duyệt web trên máy tính hoặc tải về thiết bị thông minh của bạn.

Link iOsAndroid.

MochiMochi

App này có 1 điểm mạnh hơn những app kể trên ở chỗ nó phân loại từ vựng thành 5 cấp độ. Bạn sẽ biết được từ nào đã học, từ nào chưa, từ nào dễ, từ nào khó. App còn có chế độ nhắc nhở, nếu lâu bạn không vào app học thì sẽ app sẽ “tìm đến bạn”. 

Link tải iOsAndroid.

Lời khuyên cho việc học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Vùng sử dụng chữ Hán bao gồm 6 quốc gia và khu vực đó là: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên và Việt Nam. Việt Nam chính là quốc gia Đông Nam Á duy nhất thuộc vùng chữ Hán. Việt Nam và Nhật Bản đều thuộc khu vực chịu ảnh hưởng sâu sắc của tiếng Trung trong ngôn ngữ của nước mình, nên có rất nhiều điểm tương đồng giữa Hán Việt và Hán Nhật.

Cho đến ngày nay, Việt Nam vẫn sử dùng rất nhiều từ Hán Việt trong cuộc sống hàng ngày, duy chỉ có chữ viết là khác đi. Vậy nên có nhiều từ trong tiếng Nhật rất giống với tiếng Việt. Ví dụ như từ 連絡 (renraku) , có nghĩa là “liên lạc” trong tiếng Việt! Chỉ cần nhẩm lại một vài lần là bạn sẽ thấy điểm tương đồng trong cách phát âm ngay!

Video các từ giống nhau trong tiếng Việt và tiếng Nhật: 

Điều này đã làm bạn cảm thấy Kanji dễ hơn phần nào và có thêm động lực để học tiếng Nhật phải không nào! Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích về bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji. Chúc bạn sớm đạt được những mục tiêu mà bản thân đặt ra nhé!

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ Phương pháp học tiếng Nhật/ Tổng quan về bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji - cách học Kanji hiệu quả nhất!

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie