Khi đến sinh sống, học tập hay làm việc tại một quốc gia khác, ngoài việc quan tâm đến các vấn đề ăn, ở, ngủ thì đi lại cũng là một vấn đề quan trọng mà bạn cần phải chú ý. Theo đó, việc tìm hiểu các quy tắc giao thông khi đến một quốc gia khác sẽ giúp cho bạn tránh gặp phải những rắc rối phát sinh, đặt biệt là tại Nhật Bản, quốc gia đặt sự an toàn của người dân lên hàng đầu.
Có những quy tắc giao thông cơ bản nào tại Nhật Bản? Các loại biển báo giao thông ở Nhật Bản như thế nào? Hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu nhé.
Mục lục
- Tìm hiểu về các quy tắc giao thông cơ bản tại Nhật
- Một số biển báo giao thông phổ biến tại Nhật
- Từ vựng trên biển báo
- Tham khảo thêm các từ vựng tiếng Nhật hữu ích về giao thông
Tìm hiểu về các quy tắc giao thông cơ bản tại Nhật
Các quy định giao thông cơ bản:
-
Người đi bộ phải đi bên phải đường còn xe ô tô và xe đạp đi bên trái đường.
-
Giữa xe ô tô và người đi bộ thì người đi bộ được ưu tiên nhường đường.
-
Người tham gia giao thông phải tuân theo tất cả các tín hiệu giao thông và các bảng hiệu đường bộ.
-
Phải tuân theo chỉ dẫn của cảnh sát giao thông khi tham gia giao thông.
Quy tắc cơ bản dành cho người đi bộ:
-
Khi đi bộ trên đường, đường nào có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè, nơi nào không có vỉa hè thì đi bên phải đường.
-
Tuân thủ các tín hiệu đèn giao thông ngay cả khi bạn đang vội.
-
Không được đi qua đường từ giữa các xe đang dừng và đỗ.
-
Khi muốn qua đường, chỉ được qua nơi có vạch băng qua đường hoặc cầu vượt cho người đi bộ, nếu không có thì phải quan sát kỹ trái phải, khi không có xe thì mới được băng qua đường.
Quy tắc tham gia giao thông dành cho người đi xe đạp:
-
Xe đạp phải đi bên trái đường.
-
Không được chạy hàng hai, hàng ba với xe khác.
-
Phải chú ý những người đi bộ ven đường.
-
Chỉ chạy trên vỉa hè nếu có biển báo cho phép, khi chạy nên ưu tiên người đi bộ, không bắt người đi bộ nhường đường, không phóng nhanh và phải dừng xe tạm thời nếu cản trở người đi bộ.
-
Chạy xe đạp buổi tối nhất định phải bật đèn.
-
Phải tuân thủ và đi theo tín hiệu đèn ở các nút giao thông có đèn tín hiệu. Tại nơi mà đường cho xe đạp thì hãy đi trên làn đường đó.
Quy tắc tham gia giao thông cơ bản dành cho xe hơi và xe máy:
-
Không tham gia giao thông nếu chưa có bằng lái hoặc đã uống rượu.
-
Phải thắt dây an toàn khi ngồi trên xe hơi, sử dụng ghế trẻ em đối với những trẻ em chưa đủ 6 tuổi.
-
Phải đội mũ bảo hiểm khi chạy xe máy.
-
Không sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông.
-
Tuân thủ đầy đủ các chỉ dẫn của đèn giao thông, biển báo, ký hiệu,…
-
Dừng tạm thời và quan sát sự an toàn bên trái và bên phải, nơi có biển báo nhất thời dừng lại.
-
Nơi có vạch sang đường phải dừng lại và nhường đường cho người đi bộ.
Bài viết được tuyển chọn
Một số biển báo giao thông phổ biến tại Nhật
Biển báo cấm, loại biển báo quan trọng nhất ở Nhật Bản cần tuân thủ tốt
Biển báo cấm là loại biển báo biểu thị các điều cấm và bắt buộc người tham gia giao thông phải chấp hành.
Trong các loại biển báo giao thông ở Nhật thì biển báo cấm là nhóm biển báo quan trọng nhất mà bạn buộc phải tuân theo để tránh các rắc rối không đáng có khi tham gia giao thông. Một số biển báo cấm mà bạn cần phải chú ý như:
Biển cấm đi ngược chiều
Biển cấm xe (áp dụng với tất cả các loại xe)
Biển cấm lưu thông (cấm tất cả các loại xe di chuyển qua khu vực này)
Nhóm các biển cấm từng loại xe.
Biển chỉ dẫn
Biển báo hiệu lệnh là loại biển báo nhằm thông báo các hiệu lệnh đến người tham gia giao thông, yêu cầu họ phải thi hành.
Biển báo nguy hiểm
Biển báo nguy hiểm là loại biển báo cảnh báo các tình huống nguy hiểm, có thể xảy ra cho người tham gia giao thông biết trước để họ có thể chủ động phòng tránh kịp thời.
Biển hướng dẫn
Biển báo chỉ dẫn là loại biển báo có mục đích hướng dẫn người tham gia giao thông những thông tin cần biết, giúp việc điều khiển phương tiện và di chuyển trên đường dễ dàng hơn.
Từ vựng trên biển báo
Dưới đây là một số từ vựng thông dụng trên biển báo giao thông.
車両進入禁止(しゃりょうしんにゅうきんし): cấm đi ngược chiều
車両通行止め(しゃりょうつうこうとめ): cấm xe (tất cả các loại xe)
通行止め(つうこうとめ): cấm lưu thông (cấm tất cả các loại xe di chuyển tiếp qua khu vực này)
追い越し ( おいこし): cấm vượt
徐行(じょこう):Đi chậm lại
駐車余地(ちゅうしゃよち): cấm đậu xe nếu không chừa khoảng cách đủ …m theo quy định từng khu vực
重量制限(じゅうりょうせいげん):giới hạn trọng lực xe
高さ制限 (たかさせいげん): giới hạn chiều cao xe
最大幅(さいだいはば): giới hạn chiều ngang xe
Tham khảo thêm các từ vựng tiếng Nhật hữu ích về giao thông
1.以上 (いじょう): mang nghĩa lớn hơn hoặc bằng số đi kèm
2. 以下 (いか): mang nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng số đi kèm
3. 超える(こえる): mang nghĩa lớn hơn số đi kèm
4. 未満 (みまん): mang nghĩa nhỏ hơn số đi kèm
5. 道路(どうろ): đường lộ
6. 車道(しゃどう): đường xe chạy
7. 自転車道(じてんしゃどう): đường dành cho xe đạp
8. 歩行者用道路(ほこうしゃようどうろ): đường dành cho người đi bộ
9. 歩道(ほどう): vỉa hè
10. 路肩(ろかた): lề đường
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc có thêm nhiều thông tin bổ ích về các quy tắc giao thông cơ bản cũng như các loại biển báo giao thông của Nhật Bản.