Nhật Bản sở hữu nhiều công trình đồ sộ và phát triển đô thị hiện đại. Do đó, ngành xây dựng tại đây rất tiềm năng và để làm việc trong ngành này không thể thiếu từ vựng tiếng Nhật xây dựng.
Ngành xây dựng là một trong những ngành chủ lực ở Nhật Bản. Đây là ngành nghề rất phát triển và đem lại sự phồn vinh cho nước Nhật hiện đại như ngày nay. Ngành xây dựng tại Nhật cũng mở ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động trên khắp thế giới khi nguồn nhân lực thiếu hụt trầm trọng. Thế nhưng, để làm việc trong ngành nghề này thì không thể thiếu từ vựng tiếng Nhật xây dựng.
Mục lục
- Ngành xây dựng ở Nhật
- Học tiếng Nhật ngành xây dựng có khó không?
- Tổng hợp các từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng
- Đi xuất khẩu lao động Nhật ngành xây dựng 2022
Ngành xây dựng ở Nhật
Xây dựng là ngành làm gì?
Ngành xây dựng là ngành nghề chuyên về các công việc thiết kế, xây dựng những công trình kiến trúc, tòa nhà hay các công trình nội thất. Công việc của ngành xây dựng vô cùng đa dạng tại Nhật Bản và nó cũng là ngành nghề trọng điểm đối với nền kinh tế, sự phát triển hiện đại của nước Nhật.
Về cơ bản, đây là ngành nghề tạo nên các công trình công cộng, công trình dân dụng như: nhà ở, trường học, bệnh viện, tòa nhà cao tầng, khu mua sắm, trung tâm thương mại, nhà xưởng… Do đó, ngành xây dựng là ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với cơ sở vật chất cho một quốc gia, đóng góp rất lớn với sự phát triển kinh tế.
Nhu cầu tuyển dụng lao động ngành xây dựng
Thị trường việc làm Nhật Bản vô cùng sôi động trong hàng chục năm qua. Số lượng người lao động của nước này sụt giảm nghiêm trọng, tỷ lệ già hóa dân số cao không đủ đáp ứng nguồn nhân lực cho nền kinh tế, các doanh nghiệp đang trên đà phát triển của nước Nhật. Do đó, quốc gia này liên tục tuyển dụng lao động nước ngoài đến Nhật làm việc để giải quyết tình trạng này.
Trong đó, ngành xây dựng là một trong những ngành mang đến nhiều cơ hội việc làm cho người lao động nước ngoài. Bởi ngoài việc phát triển kinh tế, thì quốc gia này thường xuyên hứng chịu thiên tai, bão lũ và động đất. Việc phục hồi và xây dựng, cải tạo là điều cần thiết. Nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực cho ngành xây dựng là rất lớn ở Nhật.
Bài viết được tuyển chọn
Học tiếng Nhật ngành xây dựng có khó không?
Số lượng từ vựng ngành xây dựng
Ngoài việc học từ vựng tiếng Nhật thông thường thì những người làm việc trong ngành xây dựng cũng sẽ phải học với một số lượng nhất định các từ vựng thuộc chuyên ngành này. Số lượng từ vựng của ngành xây dựng cũng không hề ít, có đến hàng trăm từ vựng của ngành nghề này ở rất nhiều chủ đề khác nhau.
Đối với ngành nghề này, các từ vựng sẽ gồm từ vựng về các dụng cụ trong xây dựng, từ vựng về công việc, từ vựng về các loại máy móc xây dựng, các loại xe sử dụng trong ngành nghề này, từ vựng về phụ kiện máy móc ngành xây dựng… Có rất nhiều từ vựng trong lĩnh vực này tương tự như ở nhiều ngôn ngữ khác.
Học tiếng Nhật ngành xây dựng mất bao lâu
Đối với việc học tiếng Nhật nói chung và học tiếng Nhật để làm việc trong ngành xây dựng mất bao lâu sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Thời gian học tiếng Nhật sẽ tùy vào vị trí mà người lao động làm việc ở Nhật trong ngành xây dựng, yêu cầu về trình độ tiếng Nhật của doanh nghiệp tiếp nhận.
Đối với những người làm công việc lao động phổ thông trong ngành xây dựng thường sẽ không yêu cầu nhiều về trình độ tiếng Nhật. Ở vị trí này, người lao động chỉ cần biết cơ bản tiếng Nhật và thường mất khoảng 3 – 5 tháng để có thể thành thạo tiếng Nhật ngành xây dựng.
Còn với những người làm các vị trí quan trọng, kỹ sư xây dựng thì sẽ có yêu cầu cao hơn về trình độ tiếng Nhật. Do vậy, thời gian học tiếng Nhật ngành xây dựng lúc này cũng sẽ kéo dài hơn từ 5 tháng trở lên, thậm chí có người mất cả năm mới học xong tiếng Nhật ngành xây dựng.
Thế nhưng, không có một thời gian cụ thể nào về việc học tiếng Nhật ngành xây dựng. Điều này sẽ phụ thuộc vào khả năng học của từng người cũng như mức độ quyết tâm, việc tiếp thu cũng như phương pháp học tiếng của từng người.
Tổng hợp các từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng
Bản vẽ xây dựng tiếng Nhật
Trong ngành xây dựng mỗi một công việc chuyên ngành sẽ có các từ vựng sử dụng riêng biệt. Đối với những người làm công việc thiết kế xây dựng cần phải biết và nắm rõ các từ vựng về bản vẽ xây dựng bằng tiếng Nhật, để thuận tiện hơn trong công việc. Từ vựng tiếng Nhật với bản vẽ bao gồm:
-
図面(ずめん): bản vẽ
-
見上げ図(みあげず): bản vẽ theo hướng nhìn từ trên xuống
-
見下げ図(みさげず): bản vẽ theo hướng nhìn từ dưới lên
-
一般図(いっぱんず): bản vẽ tổng quát
-
詳細図(しょうさいず): bản vẽ chi tiết
-
平面図(へいめんず): bản vẽ mặt bằng
-
測面図(そくめんず): bản vẽ mặt đứng
-
配置図(はいちず): bản vẽ bố trí
-
断面図(だんめんず): bản vẽ mặt cắt
-
縮尺(しゅくしゃく): tỷ lệ bản vẽ
Dụng cụ trong xây dựng
Đối với những người làm nghề xây dựng sẽ tiếp xúc với các dụng cụ thường xuyên hàng ngày. Mỗi một dụng cụ xây dựng trong tiếng Nhật sẽ có các từ vựng riêng. Dù là công nhân lao động phổ thông hay các kỹ sư cũng cần phải nắm rõ từ vựng tiếng Nhật với các dụng cụ xây dựng như sau:
STT |
Tiếng Nhật |
Cách đọc |
Tiếng Việt |
1 |
電気ドリル |
Denki doriru |
Máy khoan điện |
2 |
動力式サンダー |
Douryokushiki sandaa |
máy chà nhám |
3 |
チェーン |
Cheen |
dây xích |
4 |
溶接機 |
Yousetsuki |
máy hàn |
5 |
足場 |
Ashiba |
giàn giáo |
6 |
断熱材 |
Dannetsuzai |
vật liệu cách nhiệt |
7 |
スパナ |
Supana |
cờ lê |
8 |
シャベル |
Shaberu |
cái xẻng |
9 |
材木 |
Zaimoku |
gỗ (xây nhà, đóng đồ đạc) |
10 |
コンクリート |
Konkuriito |
bê tông |
11 |
こて |
Kote |
cái bay |
12 |
くぎ |
Kugi |
đinh |
13 |
(空気) ドリル |
(Kuuki) Doriru |
khoan khí nén |
14 |
おの |
Ono |
rìu |
15 |
つち |
Tsuchi |
búa |
16 |
(延長) コード |
(Enchou) Koodo |
dây nối thêm |
17 |
(移動式) クレーン |
(Idoushiki) Kureen |
cần cẩu di động |
18 |
ようせつ こう( 溶接工) |
Yousetsukou |
thợ hàn |
19 |
さくがんき ( 削岩機) |
Sakuganki |
máy khoan đá |
Thao tác, hoạt động ngành xây dựng
Các thao tác trong xây dựng và các hoạt động ở tiếng Nhật cũng sẽ có các từ vựng cần ghi nhớ. Những người lao động phổ thông hay các kỹ sư làm việc trong lĩnh vực này cần phải nắm rõ những từ vựng này để làm việc thuận tiện và hoàn thành tốt công việc của mình.
STT |
Tiếng Nhật |
Cách đọc |
Tiếng Việt |
1 |
測る |
Hakaru |
Đo đạc |
2 |
加工 |
Kakou |
Gia công |
3 |
さかん |
Sakan |
Trát hồ |
4 |
かせつこうじ |
Kasetsukouji |
Xây dựng tạm thời |
5 |
穴開け |
Ana ake |
Đục lỗ |
6 |
検査 |
Kensa |
Kiểm tra |
7 |
削る |
Kezuru |
Gọt/ giũa/ bào/ cắt |
8 |
施工順序 |
Sekou Junjou |
Trình tự thi công |
9 |
仮設足場組 |
Kasetsu Ashibakumi |
Lắp ráp giàn giáo tạm thời |
10 |
壁断熱材取付 |
Kabe dannetsuzai toritsuke |
Lắp vật liệu cách nhiệt tường |
11 |
フローリング施工 |
Furooringu sekou |
Thi công sàn nhà |
12 |
天井組み |
Tenjou kumi |
Thi công trần nhà |
13 |
階段の施工 |
Dankai no sekou |
Thi công cầu thang |
14 |
インパクトドライバー |
Impakuto doraibaa |
Máy khoan bắt vít |
Đi xuất khẩu lao động Nhật ngành xây dựng 2022
Xuất khẩu lao động Nhật ngành xây dựng đang được rất nhiều người lựa chọn. Công việc xây dựng tại Nhật Bản sẽ ít vất vả hơn so với các quốc gia khác. Quá trình làm việc được hỗ trợ bởi những loại máy móc hiện đại, tiện lợi hơn. Bên cạnh đó, ngành nghề xây dựng cũng là ngành nghề có mức thu nhập cao ở Nhật. Chính vì vậy mà nhiều người thường lựa chọn đi xuất khẩu lao động Nhật ngành xây dựng.
Bước vào năm 2022, tình hình dịch bệnh Covid cơ bản đã được kiểm soát và trong việc phục hồi lại nền kinh tế nên Nhật Bản cũng đã đưa ra các chương trình tiếp nhận lao động trở lại. Chính vì vậy, người lao động muốn làm việc trong ngành xây dựng có thể đăng ký đơn hàng để đến Nhật làm việc. Đặc biệt, những người đi Nhật ngành xây dựng diện kỹ sư sẽ được hỗ trợ với chương trình visa kỹ năng đặc định hấp dẫn và mức lương cao hơn.
Xây dựng là một trong những ngành trọng điểm trong nền kinh tế Nhật Bản và đang cần một lượng lớn nguồn nhân lực làm việc trong ngành nghề này. Để có thể làm việc tại Nhật ngành xây dựng thì người lao động cần phải biết tiếng Nhật cũng như từ vựng chuyên ngành. Điều này sẽ giúp cho người lao động cơ được nhiều cơ hội, cũng như làm việc tốt, hoàn thành công việc nhanh chóng hơn và có cơ hội thăng tiến trong tương lai.