Tìm hiểu về quán dụng ngữ tiếng Nhật

WeXpats
2022/06/03

 Trong quá trình học tiếng Nhật, nhiều người sẽ biết đến quán dụng ngữ. Quán dụng ngữ là một phần không thể thiếu khi học tiếng Nhật cũng như giao tiếp bằng tiếng Nhật.

 Khi giao tiếp tiếng Nhật và sử dụng tiếng Nhật trong đời sống hàng ngày, chúng ta chắc chắn sẽ bắt gặp quán dụng ngữ. Chúng ta cần phải nắm rõ quán dụng ngữ để giao tiếp tiếng Nhật trôi chảy, đặc biệt là những người chuẩn bị đi Nhật du học hay làm việc. Hãy tìm hiểu những thông tin trong bài để hiểu rõ hơn về quán dụng ngữ nhé!

Mục lục

  1. Quán dụng ngữ tiếng Nhật là gì?
  2. Đặc điểm của quán dụng ngữ tiếng Nhật
  3. Những quán dụng ngữ thông dụng trong tiếng Nhật
  4. Ghi nhớ và sử dụng quán dụng ngữ tiếng Nhật

Quán dụng ngữ tiếng Nhật là gì?

 Ở mỗi một ngôn ngữ, sẽ có các cách diễn đạt câu văn, từ ngữ riêng biệt. Đối với tiếng Nhật cũng tương tự như vậy, trong quá trình học hay giao tiếp bằng tiếng Nhật mọi người sẽ bắt gặp quán dụng ngữ, một phần của ngôn ngữ hay cách nói mà người Nhật thường sử dụng.

Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật là 慣用句 (かんようく - kanyouku) , là những cụm từ được sử dụng từ rất lâu trong văn hóa giao tiếp, diễn đạt câu văn của người Nhật. Nó được sử dụng thường xuyên và trở thành một cách nói quen thuộc trong đời sống của người dân nơi này.

 Quán dụng ngữ là cách sử dụng từ hai từ trở lên và vận dụng những hình tượng của sự vật, sự việc hay hiện tượng nhằm thể hiện ý nghĩa của từ đó sâu sắc hơn. Có thể hiểu đơn giản, quán dụng ngữ là một cách nói bóng nói gió nhưng không quá dài dòng và nó tự nhiên, linh hoạt hơn.

 Trong giao tiếp, người Nhật sử dụng rất nhiều cách nói có quán dụng ngữ. Đa số họ sử dụng những quán dụng ngữ liên quan đến các bộ phận trên cơ thể là chủ yếu. Với việc sử dụng cách nói này giúp cho câu văn không quá dài dòng, nhưng thể hiện đầy đủ ý nghĩa.

Đặc điểm của quán dụng ngữ tiếng Nhật

Quán dụng ngữ là các từ được ghép từ các từ đơn, tạo ra các nghĩa khác nhau, nên khi dùng những từ đó cảm thấy rất thú vị

 Quán dụng ngữ là một cách ghép những từ đơn để tạo ra các nghĩa khác nhau. Đối với những người mới học tiếng Nhật sẽ rất khó hiểu về cách dùng những từ này. Thế nhưng, với những người học tiếng Nhật lâu năm hay những người thường xuyên sử dụng tiếng Nhật sẽ khá quen thuộc với cách dùng từ này.

 Đây là các từ ghép từ những từ đơn mang đến những ý nghĩa khác nhau và tạo ra sự thú vị khi sử dụng vào câu văn, câu giao tiếp. Hình thức của câu luôn cố định, có thể ghi nhớ và dùng như một câu cố định. Mỗi một câu sẽ bao gồm những yếu tố về văn hóa để mọi người có thể hiểu rõ hơn về người Nhật thông qua quán dụng ngữ.

Những câu từ mà đã trải qua một thời gian dài, trở thành thói quen của người Nhật, rất nhiều từ bao gồm cả sự tích trong đó

 Quán dụng ngữ không phải là mới xuất hiện mà nó đã có một thời gian hình thành từ rất lâu dài. Trải qua chiều dài lịch sử những cách dùng từ này đã trở thành thói quen của người Nhật. Một số từ còn có những sự tích riêng biệt mà chỉ có những người Nhật mới hiểu rõ. Việc tìm hiểu về quán dụng ngữ lại mang đến cho bạn sự thú vị, tìm hiểu rõ hơn về những câu chuyện, những sự tích gắn liền với sự ra đời của những từ ngữ đó.

Dùng quán ngữ sẽ gây ấn tượng sâu sắc với người nghe

 So với việc dùng từ ngữ thông thường để giao tiếp với việc dùng quán dụng ngữ thì bạn sẽ gây ấn tượng hơn với người nghe. Bởi mặc dù những câu đó mang ý nghĩa truyền đạt sâu xa, nhưng câu từ lại vô cùng ngắn gọn, súc tích và không quá dài dòng. Nó thể hiện những điều vô cùng đặc biệt, những ý nghĩa về bài học cuộc sống.

Những quán dụng ngữ thông dụng trong tiếng Nhật

 Những từ thông dụng của tiếng Nhật được sử dụng trong quán dụng ngữ là những từ nào là điều khiến nhiều người băn khoăn. Trong quán dụng ngữ của tiếng Nhật, hàng A là những cụ từ được sử dụng thường xuyên và quen thuộc nhất. Những từ ngày được tạo ra bằng các nghĩa chuyển hoặc những hình ảnh ẩn dụ.

Các quán dụng ngữ phổ biến hàng A gồm:

  • あいづちをうつ (aiduchi wo utsu) : trả lời cho có lệ (ý nói không nghiêm túc trong câu chuyện và chỉ gật đầu hay nói “đúng”).

  • 揚げ足をとる (age ashi wo toru) : cố tìm ra sai sót trong lời nói của người khác (ý nói đến việc hay soi xét lời nói, tìm ra những điểm yếu gây bất lợi cho người nói).

  • あごをだす (ago wo dasu): mệt rã rời (ý nói tình trạng của người khác đang vô cùng mệt mỏi về thể xác lẫn tinh thần).

  • あさめしまえ/ちょうしょくまえ (asameshimae/choushoku mae) : dễ dàng, đơn giản (ý nói những điều vô cùng đơn giản và không có gì làm khó được).

  • あしがでる (ashi ga deru): hết tiền, sạch túi (ý nói số tiền đó quá lớn so với ngân sách thực tế).

  • あしをひっぱる (ashi wo hipparu): cản trở, trở thành gánh nặng (ý nói vì sai lầm của một người mà khiến người khác không thể phát triển hay làm ảnh hưởng đến người khác).

  • あじもそっけもない (aji mo sokke mo nai): chán, không có gì thú vị (ý nói những câu chuyện nhạt nhẽo, không có gì vui và liên quan).

  • あしがぼうになる (ashi ga bou ni naru): mỏi chân, không đứng nổi (ý nói do đi bộ quá nhiều mà chân không thể đi được nữa).

  • あたまがあがらない (atama ga agaranai): không bằng người khác (ý nói bản thân không bằng ai đó).

  • あとのまつり (ato no matsuri): việc đã xong rồi, đã quá muộn rồi (ý nói đã qua thời cơ của một cơ hội hay sự việc nào đó).

Ghi nhớ và sử dụng quán dụng ngữ tiếng Nhật

 Việc học thuộc và ghi nhớ quán dụng ngữ cũng tương tự như việc học tiếng Nhật. Bạn có thể lựa chọn nhiều phương pháp học khác nhau để ghi nhớ một cách nhanh chóng. Với những người có trình độ Nhật ngữ cao thì việc học quán dụng ngữ cũng không quá khó và có thể ghi nhớ được số lượng lớn các từ trong thời gian ngắn.

 Có đến 1000 quán dụng ngữ tiếng Nhật được sử dụng hiện nay, trong đó sử dụng nhiều nhất là nhóm về người và động vật. Bạn có thể áp dụng vừa học vừa sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để ghi nhớ lâu hơn những từ này và khiến nó trở thành một thói quen giao tiếp.

 Cũng tương tự như cách dùng các từ khác trong tiếng Nhật, quán dụng ngữ một khi nói ra phải phù hợp với đối tượng, câu chuyện cũng như những ý nghĩa muốn truyền tải. Không thể sử dụng một cách bừa bãi hay sử dụng bất kỳ lúc nào sẽ khiến nó gây nhiều bất lợi cho bạn.

 Tiếng Nhật cũng có nhiều điều vô cùng thú vị và quán dụng ngữ là một cách dùng từ tinh tế, nói bóng nói gió của người Nhật. Các quán dụng ngữ sẽ làm cho câu văn giao tiếp ngắn gọn hơn nhưng ý nghĩa vẫn đầy đủ và thường được hiểu theo nghĩa bóng. Học và sử dụng quán dụng ngữ tiếng Nhật sẽ giúp bạn gây ấn tượng với người Nhật khi giao tiếp đấy!

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ Giao tiếp tiếng Nhật/ Tìm hiểu về quán dụng ngữ tiếng Nhật

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie