Động từ tiếng Nhật N5| Đột phá kỳ thi JLPT

Phương Thảo
2023/05/18

Bạn có biết động từ tiếng Nhật có thể chia thành 3 nhóm khác nhau không? Và động từ tiếng Nhật cũng cần được biến đổi theo mỗi nhóm. Dưới đây là 124 động từ tiếng Nhật mà bạn nên biết để đạt trình độ JLPT N5!

Có thể bạn quan tâm:

Danh sách tính từ tiếng Nhật N5| Mẹo vượt qua kỳ thi JLPT!

MỤC LỤC:

  1. Sơ lược về động từ tiếng Nhật
  2. Động từ tiếng Nhật đuôi Ru
  3. Động từ tiếng Nhật đuôi U 
  4. Động từ tiếng Nhật suru và động từ bất quy tắc

Sơ lược về động từ tiếng Nhật

Động từ tiếng Nhật là các từ được sử dụng để miêu tả hành động, trạng thái của một sự việc đang xảy ra hoặc các sự kiện. Điều quan trọng nhất khi học động từ tiếng Nhật là cách biến đổi chúng phù hợp với từng ngữ cảnh. Việc biến đổi động từ tiếng Nhật sẽ làm thay đổi nghĩa của chúng từ thể thông thường đến thể lịch sự hay khẳng định đến phủ định. Động từ tiếng Nhật được phân loại thành 3 nhóm khác nhau, và mỗi loại sẽ tuân theo các quy tắc biến đổi riêng:

  • る動詞 (ru-doushi) - động từ kết thúc bằng る (ru) 

  • う動詞 (u-doushi) - động từ kết thúc bằng う (u) 

  • する動詞 (suru-doushi) - danh từ trở thành động từ khi thêm する (suru) vào cuối 

Tùy thuộc vào sách giáo khoa hoặc từ điển tiếng Nhật của bạn mà các nhóm động từ tiếng Nhật này có thể được gọi bằng tên khác nhau. Ví dụ, động từ tiếng Nhật Ru được gọi là 「段動詞 - ichidan-doushi」, và động từ tiếng Nhật U được gọi là「五段動詞 - godan-doushi」.

Xem thêm:

Tính từ tiếng Nhật N4| Bí kíp thi đỗ JLPT trong tay

Động từ tiếng Nhật đuôi Ru

Động từ tiếng Nhật Ru được gọi là「る動詞 (ru-doushi)」, chỉ các động từ tiếng Nhật kết thúc bằng âm Ru. 

Ví dụ,「わたしはパンを食べる - (watashi wa pan wo taberu) 」- Tôi ăn bánh mì.

Động từ tiếng Nhật đuôi Ru được xem là dễ dàng để biến đổi hơn những động từ khác. Cụ thể, bạn chỉ cần thay đổi「る - ru」để biến đổi động từ thành thể lịch sự, quá khứ, phủ định hiện tại, phủ định quá khứ…

Hãy xem bảng dưới đây để biết cách biến đổi động từ Ru nhé!

Động từ tiếng Nhật đuôi Ru

「わたしはパンを食べる (watashi wa pan o taberu)」 trở thành: 

  • 「わたしはパンを食べた (~ tabeta)」 - Tôi đã ăn bánh mì 

  • 「わたしはパンを食べない (~tabenai)」 - Tôi không ăn bánh mì

  • 「 わたしはパンを食べなかった (~tabenakkata)」 - Tôi không ăn bánh mì

  • 「わたしはパンを食べている (~tabeteiru)」 - Tôi đang ăn bánh mì

Danh sách động từ tiếng Nhật Ru 

Dưới đây là danh sách 31 động từ tiếng Nhật Ru cấp độ N5 thường xuất hiện trong bài thi JLPT cấp độ N5. 

Lưu ý: các ký tự Kanji bạn cần biết ở cấp độ N5 được in đậm!

あびる
abiru

浴びる

tắm 

あげる
ageru

上げる

nâng lên, nâng cao

あける
akeru

開ける

mở (cửa, quà), mở khóa 

でかける
dekakeru

出かける

đi ra ngoài, rời đi, khởi hành

できる
dekiru

出来る

được phép (làm), có thể làm được

でる
deru

出る

rời đi, ra khỏi, đi ra ngoài, khởi hành 

はれる
hareru

晴れる

trời nắng, tạnh mưa

いれる
ireru

入れる

đưa vào, đặt vào, bỏ vào

いる
iru

居る

có, ở, sống, có mặt 

かける
kakeru

掛ける

treo, gọi điện thoại, đeo (kính, cà vạt,...)

かりる
kariru

借りる

mượn

きえる
kieru

消える

biến mất

きる
kiru

着る

mang, mặc

こたえる
kotaeru

答える

trả lời

みる
miru

見る

nhìn

みせる
miseru

見せる

hiển thị, trưng bày

ならべる
naraberu

並べる

xếp hàng, bày 

ねる
neru

寝る

ngủ

おぼえる
oboeru

覚える

nhớ

おきる
okiru

起きる

thức dậy, xảy ra, bình phục

おりる
oriru

降りる

xuống (tàu, xe bus,...)

おしえる
oshieru

教える

dạy, chỉ dẫn

しめる
shimeru

締める

buộc chặt, vặn chặt​

しめる
shimeru

閉める

đóng, gài

たべる
taberu

食べる

ăn

つかれる
tsukareru

疲れる

mệt

つける
tsukeru

付ける

dính vào, thêm vào, trang bị, mặc vào

つける
tsukeru

 

bật (đèn, công tắc,...)

つとめる
tsutomeru

勤める

làm việc, đảm nhiệm

うまれる
umareru

生まれる

sinh ra

わすれる
wasureru

忘れる

quên

Động từ tiếng Nhật đuôi U 

Động từ tiếng Nhật U「う動詞 - (u-doushi)」là những động từ tiếng Nhật kết thúc bằng âm「う - (u)」. Động từ tiếng Nhật đuôi U được xem là nhóm động từ phức tạp nhất để biến đổi vì chúng có khá nhiều quy tắc phải tuân theo. 

Ngoài ra, một phần khó khăn khác của động từ U là sự nhầm lẫn với động từ tiếng Nhật đuôi U. Các động từ kết thúc bằng Ru là động từ Ru, nhưng có những trường hợp đặc biệt nó được phân loại là động từ U. Điều này bởi vì chúng được biến đổi theo các quy tắc của động từ U. Không có cách hoặc thủ thuật để xác định được loại động từ tiếng Nhật nào trong trường hợp này, vì vậy hãy cố gắng nhớ chúng nhé!

Ví dụ,「着る - kiru- mặc」là động từ tiếng Nhật đuôi Ru, nhưng「切る - kiru - cắt」là một động từ tiếng Nhật nhóm U. Khi được biến đổi thành thể lịch sự,「着る - kiru」trở thành 「着ます - kimasu 」theo quy tắc biến đổi động từ Ru. Trong khi đó,「切る - kiru」 trở thành「切ります - kirimasu」theo quy tắc động từ U. Biến đổi động từ U thành dạng phủ định hiện tại「ない - nai」và dạng phủ định quá khứ「なかった - nakatta」khá dễ vì chúng có cùng chung các quy tắc. 

Bảng dưới đây là cách biến đổi động từ tiếng Nhật U thành dạng phủ định hiện tại và dạng phủ định quá khứ.

Động từ tiếng Nhật đuôi U 

Tuy nhiên, để chia động từ tiếng Nhật đuôi U thành thể quá khứ「た - ta」và thể tiếp diễn hiện tại「て- te」, cần phải chia động từ tiếng Nhật đuôi U thành 3 nhóm dựa trên phần đuôi kết thúc của chúng. 

Nhóm 1: う (u), つ (tsu), る (ru) 

Nhóm 2: く (ku), ぐ (gu), す (su) 

Nhóm 3: む (mu), ぶ (bu), ぬ (nu) 

Và dưới đây là cách chia động từ tiếng Nhật đuôi U thành thể quá khứ:

Động từ tiếng Nhật đuôi U 

Sau khi bạn nắm chắc cách chia động từ tiếng Nhật đuôi U theo thể quá khứ, thì cách chia thì hiện tại tiếp diễn sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Chỉ cần thay đổi「た - ta, て - te hoặc だ - da」thành「で - de」 . 

Ví dụ chi tiết về cách chia động từ tiếng Nhật đuôi U ở thì tiếp diễn hiện tại. 

Động từ tiếng Nhật đuôi U 

Kết thúc một cụm từ hoặc câu tiếng Nhật trong thì hiện tại tiếp diễn là không chính xác. Ví dụ,「飲んで - nonde」là động từ, nhưng nó chỉ trở thành cụm từ hoàn chỉnh khi kết hợp với động từ khác.

Ví dụ: khi kết hợp với động từ tiếng Nhật「いる - iru」để tạo thành cụm từ hoàn chỉnh「飲んでいる - nondeiru」, hoặc kết hợp với「います - imasu」để trở thành cụm từ theo thể lịch sự「飲んでいます - nondeimasu」có nghĩa là “Tôi đang uống rượu”. 

Hay ở ví dụ khác, khi kết hợp với「ください - kudasai」để tạo thành cụm từ ở thể mệnh lệnh「飲んでください - nondekusai」mang nghĩa là “Hãy uống”.

Danh sách động từ tiếng Nhật đuôi U 

Dưới đây là danh sách 76 động từ tiếng Nhật đuôi U mà bạn cần nắm để vượt qua kỳ thi JLPT N5. Ngoài ra, hãy kết hợp thêm việc luyện tập cách chia thể của các động từ tiếng Nhật này để đạt được kết quả tốt nhất nhé! 

Lưu ý: Các ký tự Kanji bạn cần biết ở cấp độ N5 được biểu thị bằng chữ in đậm!

あく
aku

開く

mở (cửa, quà...)

あらう
arau

洗う

tắm 

ある
aru

 

có, tồn tại

あそぶ
asobu

遊ぶ

chơi

あう
au

会う

gặp, đối mặt

ちがう
chigau

違う

khác, sai

だす
dasu

出す

lấy ra, thoát ra, dập tắt, phơi bày, đệ trình 

ふく
fuku

吹く

thổi (sáo...)

ふる
furu

降る

rơi (mưa, tuyết...)

はいる
hairu

入る

đi vào, vào, bước vào

はじまる
hajimaru

始まる

bắt đầu, khởi đầu 

はく
haku

履く

bắt đầu, khởi đầu

はなす
hanasu

話す

nói chuyện, tán gẫu 

はる
haru

貼る

dán, gắn 

はしる
hashiru

走る

chạy 

はたらく
hataraku

働く

làm việc

ひく
hiku

引く

kéo

ひく
hiku

弾く

 chơi (các loại nhạc cụ như guitar, piano... )

いく
iku

行く

đi, di chuyển

いる
iru

要る

cần

いう
iu

言う

nói 

かえる
kaeru

帰る

về, quay lại

かえす
kaesu

返す

trả lại

かかる
kakaru

掛かる

tốn (thời gian, tiền bạc...)

かく
kaku

書く

viết

かす
kasu

貸す

cho mượn, cho vay

かう
kau

買う

mua 

けす
kesu

消す

xóa bỏ, tắt (điện, công tắc, đền...), dập tắt (lửa, nến) 

きく
kiku

聞く

nghe âm thanh, lắng nghe, hỏi

きる
kiru

切る

cắt

こまる
komaru

困る

gặp rắc rối, khó khăn, trở ngại

くもる
kumoru

曇る

mây, u ám, âm u, u sầu

まがる
magaru

曲がる

cong, uốn, rẽ

まつ
matsu

待つ

đợi​

みがく
migaku

磨く

đánh bóng, làm sáng, đánh răng

もつ
motsu

持つ

cầm, nắm, mang vác, sở hữu 

もっていく
motte iku

持って行く

mang theo (1 thứ gì đó)

なく
naku

鳴く

reo (tiếng chuông đồng hồ báo thức), hót (tiếng chim)

なくす
nakusu

無くす

đánh mất 

ならぶ
narabu

並ぶ

to line up; to stand in a line

ならう
narau

習う

học (từ một người khác)

なる
naru

成る

trở thành, biến đổi thành

のぼる
noboru

登る

leo

のむ
nomu

飲む

uống

のる
noru

乗る

lên (tàu, xe, bus, thuyền,...)

ぬぐ
nugu

脱ぐ

to undress; to strip

おく
oku

置く

cởi (quần áo, giày)

おす
osu

押す

ấn, nhấn, bấm

おわる
owaru

終わる

hoàn thành, kết thúc 

およぐ
oyogu

泳ぐ

bơi lội

さく
saku

咲く

nở

さす
sasu

差す

giơ tay, bung (dù)

しまる
shimaru

閉まる

đóng, bị đóng chặt, buộc chặt

しぬ
shinu

死ぬ

qua đời

しる
shiru

知る

biết, nhận ra (thông tin, kiến thức)

すむ
sumu

住む

sống (ở một nơi nào đó), cư trú 

すう
suu

吸う

hút (thuốc), hít vào, hấp thụ

すわる
suwaru

座る

ngồi 

たのむ
tanomu

頼む

nhờ, trông cậy 

たつ
tatsu

立つ

đứng 

とぶ
tobu

飛ぶ

bay, nhảy 

とまる
tomaru

止まる

dừng lại 

とる
toru

撮る

chụp (ảnh), quay (phim, video...) 

とる
toru

取る

lấy, nhặt lên, túm lấy, nhận, đạt được 

つかう
tsukau

使う

sử dụng 

つく
tsuku

着く

đến (một địa điểm)

つくる
tsukuru

作る

làm, tạo, sáng tác 

うる
uru

売る

bán 

うたう
utau

歌う

hát 

わかる
wakaru

分かる

hiểu 

わたる
wataru

渡る

băng qua (đường, cầu...) 

わたす
watasu

渡す

trao, đưa

やる
yaru

 

làm

やすむ
yasumu

休む

nghỉ ngơi, vắng mặt

よぶ
yobu

呼ぶ

gọi, mời

よむ
yomu

読む

đọc 

Tham khảo:

Kỹ năng đọc hiểu N5 tiếng Nhật mà bạn nên áp dụng!

Động từ tiếng Nhật suru và động từ bất quy tắc

Động từ tiếng Nhật suru trong tiếng Nhật được gọi là「する動詞 - suru doushi」, danh từ khi thêm「する - suru」vào cuối câu sẽ trở thành động từ tiếng Nhật suru. 

Động từ "suru" mang nghĩa là "làm", "suru" là động từ bất quy tắc và có quy tắc riêng của nó. Bằng cách thêm "suru" vào một số danh từ cụ thể, nó sẽ trở thành một động từ.

Ví dụ,「電話 - denwa」có nghĩa là "điện thoại", nhưng「電話する - denwasuru」có nghĩa là "gọi điện thoại". 

Cách chia động từ tiếng Nhật suru vô cùng đơn giản, hãy tham khảo bảng bên dưới nhé!

 Động từ tiếng Nhật suru

Ngoài ra, một động từ bất quy tắc khác được chia theo quy luật của nó là động từ tiếng Nhật「来る - kuru」- nghĩa là "đến". 

Bảng dưới đây là tất cả cách chia động từ bất quy tắc "来る".

Đối với động từ tiếng Nhật「行く - iku」- có nghĩa "đi", là một động từ tiếng Nhật đuôi U và tuân theo quy tắc chia động từ của động từ đuôi U. Tuy nhiên, khi chuyển sang dạng khẳng định quá khứ và dạng tiếp diễn hiện tại thì chúng được chia theo dạng đặc biệt khác. 

Tham khảo bảng bên dưới:

Có thể bạn quan tâm:

5 cấp độ tiếng Nhật và con đường xin việc làm tại Nhật Bản

Danh sách động từ tiếng Nhật suru 

Dưới đây là danh sách 16 động từ Suru mà bạn cần phải học cho kỳ thi JLPT N5 và thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. 

Lưu ý: Các ký tự Kanji bạn cần biết ở trình độ N5 được in đậm!

べんきょう
benkyou

勉強

học tập 

でんわ
denwa

電話

gọi điện thoại 

じゅぎょう
jugyou

授業

buổi học, tiết học 

かいもの
kaimono

買い物

mua sắm

けっこん
kekkon

結婚

kết hôn 

コピー
kopii

 

copy

れんしゅう
renshuu

練習

luyện tập

りょこう
ryokou

旅行

du lịch 

りょうり
ryouri

料理

nấu ăn 

さんぽ
sanpo

散歩

tản bộ 

せんたく
sentaku

洗濯

giặt giũ 

しごと
shigoto

仕事

công việc 

しつもん
shitsumon

質問

câu hỏi 

そうじ
souji

掃除

dọn dẹp 

テスト
tesuto

 

bài kiểm tra 

Và động từ bất quy tắc 来る (kuru).

くる
kuru

来る

đến

Tác giả

Phương Thảo
Sinh ra ở Quảng Nam, sống ở Tokyo hơn 5 năm và đạt JLPT N1 từ 3 năm trước. Thích xem phim, nấu ăn và đi dạo chụp choẹt cảnh đẹp thiên nhiên ở Nhật.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ JLPT/ Động từ tiếng Nhật N5| Đột phá kỳ thi JLPT

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie