Tính từ tiếng Nhật N4| Bí kíp thi đỗ JLPT trong tay

Phương Thảo
2023/04/18

Bạn đã nắm chắc những tính từ tiếng Nhật đuôi i và tính từ đuôi na cơ bản cho trình độ JLPT N5 và cách biến đổi chúng chưa? Sau khi học xong tính từ tiếng Nhật N5, hãy cùng WeXpats tiếp tục chinh phục 60 tính từ tiếng Nhật cấp độ JLPT N4 nhé!

MỤC LỤC:

  1. Sơ lược về tính từ tiếng Nhật đuôi「い - i」và đuôi「な - na」 
  2. Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi I 
  3. Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi Na

Sơ lược về tính từ tiếng Nhật đuôi「い - i」và đuôi「な - na」 

Hầu hết, những người mới bắt đầu học tiếng Nhật đều sẽ học về tính từ tiếng Nhật đuôi I và tính từ tiếng Nhật đuôi Na. Để giúp bạn nắm rõ định nghĩa của 2 tính từ tiếng Nhật này và WeXpats đã tóm lược về chúng một cách ngắn gọn như sau:

Như đã nêu trong bài viết về tính từ tiếng Nhật N5, tính từ tiếng Nhật được chia thành 2 loại.

  • い形容詞 - (i-keiyoushi)」: tính từ tiếng Nhật kết thúc bằng đuôi「い - i」. Tính từ tiếng Nhật đuôi I thường miêu tả cảm xúc hoặc cảm giác của bản thân. 
  • な形容詞 - (na-keiyoushi)」 hoặc「形容動詞 - (keiyoudoushi)」 : đối với tính từ tiếng Nhật đuôi Na yêu cầu bạn phải thêm「な na」giữa tính từ và danh từ để mô tả cho danh từ. Tính từ tiếng Nhật đuôi Na thường miêu tả tình trạng hoặc điều kiện.

Thông qua việc học thêm các tính từ tiếng Nhật N4, bạn sẽ có thể diễn đạt cảm xúc và tình trạng một cách chi tiết hơn so với trình độ N5. Ngoài ra, bạn cần phải học thêm về Kanji để nhớ các tính từ tiếng Nhật N4. Dưới đây là tổng hợp danh sách 60 tính từ tiếng Nhật mà bạn cần phải biết ở cấp độ JLPT N4.

Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi I 

Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi I 

Tính từ tiếng Nhật đuôi I bao gồm rất nhiều cảm xúc, cũng như về hương vị, cảm giác khi chạm vào một vật nào đó, v.v. Bạn có thể sử dụng các tính từ tiếng Nhật này để miêu tả cảm xúc của mình, hoặc có thể thêm một danh từ ngay sau đó để chỉ ra điều mà bạn đang miêu tả.

Ví dụ, khi bạn muốn miêu tả “cà phê đắng” thì sẽ nói như sau: 「にがいコーヒー (nigai ko-hi)」. Nhưng bạn có thể nói cảm nhận của bản thân một cách đơn giản là 「にがい - nigai」khi uống nó.

Sau đây là cách chia thì của tính từ tiếng Nhật đuôi I. Để biết thêm giải thích cụ thể, hãy xem thêm bài viết về tính từ tiếng Nhật N5.

Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi I 

Danh sách tính từ tiếng Nhật đuôi I

Sau đây là danh sách 27 tính từ tiếng Nhật đuôi I ở trình độ JLPT N4. Những từ được in đậm là những tính từ mà bạn nên biết các ký tự kanji của nó.

うれしい

ureshii

嬉しい

vui

かなしい

kanashii

悲しい

buồn

すばらしい

subarashii

素晴らしい

tuyệt vời, giỏi 

うつくしい

utsukushii

美しい

đẹp

おかしい

okashii

可笑しい

buồn cười, kỳ quặc

やさしい

yasashii

優しい

tốt bụng 

はずかしい

hazukashii

恥ずかしい

e ngại, xấu hổ 

なかがいい

naka ga ii

仲がいい

Thân thiết, quan hệ tốt

あたまがいい

atama ga ii

頭がいい

thông minh 

きびしい

kibishii

厳しい

nghiêm khắc 

さびしい

sabishii

寂しい

cô đơn, buồn 

ただしい

tadashii

正しい

Đúng, chính đáng, chân thật

ねむい

nemui

眠い

buồn ngủ 

ひどい

hidoi

酷い

kinh khủng, khủng khiếp

こわい

kowai

怖い

đáng sợ 

かたい

katai

固い

Cứng, chắc

やわらかい

yawarakai

柔らかい

mềm 

あさい

asai

浅い

cạn 

ふかい

fukai

深い

sâu 

にがい

nigai

苦い

đắng 

しょっぱい

shoppai

しょっぱい

mặn

しおからい

shio karai

塩辛い

mặn chát 

すっぱい

suppai

酸っぱい

chua 

こまかい

komakai

細かい

nhỏ, chi tiết, chi li

めずらしい

mezurashii

珍しい

hiếm 

えらい

erai

偉い

tuyệt vời, vĩ đại, giỏi 

ちゃいろい

chairoi

茶色い

màu nâu 

Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi Na

Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi Na

Tính từ tiếng Nhật đuôi Na trong tiếng Nhật được viết là 「な形容詞 - (na-keiyoushi)」hay còn được gọi là「形容動詞 - (keiyou doushi)」. Những tính từ tiếng Nhật đuôi Na thường được sử dụng để miêu tả tình trạng hoặc điều kiện của người và tình huống. Đối với tính từ tiếng Nhật đuôi Na yêu cầu bạn phải thêm 「な- na」ở giữa tính từ và danh từ.

Ví dụ, bạn có thể thốt lên rằng "かんたん!" khi thấy phép tính 1+1 nhưng sẽ miêu tả nó là "かんたんなもんだい" (kantan na mondai - một câu hỏi thật dễ).

Dưới đây là bảng tóm tắt về cách chia thì của tính từ đuôi Na. Hãy tham khảo thêm bài viết tính từ tiếng Nhật N5 để hiểu rõ hơn nhé!

Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi Na

Danh sách tính từ tiếng Nhật đuôi Na

Sau đây là danh sách 33 tính từ tiếng Nhật đuôi Na mà bạn cần phải biết cho trình độ JLPT N4. Lưu ý, từ được in đậm là những tính từ mà bạn nên biết các ký tự Kanji của nó!

しんせつ

shinsetsu

親切

tốt bụng, tử tế

すてき

suteki

素敵

đẹp đẽ, tuyệt vời

かんたん

kantan

簡単

dễ dàng, đơn giản 

らく

raku

thoải mái, dễ chịu 

シンプル

shinpuru

 

đơn giản

ふくざつ

fukuzatsu

複雑

khó, phức tạp 

とくい

tokui

得意

giỏi, lành nghề

にがて

nigate

苦手

không giỏi 

あんしん

anshin

安心

yên tâm 

しんぱい

shinpai

心配

lo lắng 

あんぜん

anzen

安全

an toàn 

きけん

kiken

危険

nguy hiểm 

いっぱい

ippai

 

nhiều, đầy 

さかん

sakan

盛ん

thịnh hành, phổ biến

たのしみ

tanoshimi

楽しみ

mong đợi, vui vẻ 

ざんねん

zannen

残念

đáng tiếc 

じゆう

jiyuu

自由

tự do 

ふべん

fuben

不便

bất tiện 

むり

muri

無理

quá sức, quá khả năng

いっしょうけんめい

isshou kenmei

一生懸命

chăm chỉ, cần mẫn, cần cù

けち

kechi

  keo kiệt

ばか

baka

馬鹿

ngu xuẩn, hồđồ

へん

hen

kỳ lạ, kỳ dị

ていねい

teinei

丁寧

cẩn thận, lịch sự 

じゅうぶん

jyuubun

十分

đầy đủ 

てきとう

tekitou

適当

thích hợp 

たいてい

taitei

大抵

đại để, nói chung, thường

きゅう

kyuu

đột ngột 

ひさしぶり

hisashiburi

久しぶり

lâu ngày không gặp 

とくべつ

tokubetsu

特別

đặc biệt 

ユニーク

yuniiku

  độc nhất

はんたい

hantai

反対

phản đối 

ぺらぺら

pera pera

 

thông thạo, lưu loát

Tác giả

Phương Thảo
Sinh ra ở Quảng Nam, sống ở Tokyo hơn 5 năm và đạt JLPT N1 từ 3 năm trước. Thích xem phim, nấu ăn và đi dạo chụp choẹt cảnh đẹp thiên nhiên ở Nhật.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ JLPT/ Tính từ tiếng Nhật N4| Bí kíp thi đỗ JLPT trong tay

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie