Động từ tiếng Nhật N4| Đột phá kỳ thi JLPT

Phương Thảo
2023/05/26

Nếu bạn đã hoàn thành việc học các động từ tiếng Nhật cơ bản ở cấp độ N5 và cách biến đổi các nhóm động từ khác nhau, hãy tiếp tục “chinh chiến” thêm 225 động từ tiếp theo để đạt được trình độ JLPT N4 nhé!

MỤC LỤC:

  1. Ôn tập động từ tiếng Nhật 
  2. Động từ tiếng Nhật đuôi Ru N4
  3. Động từ tiếng Nhật đuôi U N4
  4. Động từ tiếng Nhật Suru N4

Ôn tập động từ tiếng Nhật 

Dưới đây là bản tóm tắt các động từ tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu học tiếng Nhật. Như WeXpats đã hướng dẫn trong bài viết về động từ tiếng Nhật N5, các động từ tiếng Nhật có thể được phân loại thành 3 nhóm và 2 động từ bất quy tắc là 「来る - kuru」và「行く - iku).

Động từ tiếng Nhật được chia thành 3 nhóm:「る動詞 - ru doushi」- các động từ kết thúc bằng「る - ru」,「う動詞 - u doushi」- các động từ kết thúc bằng「う - u」,「する動詞 - suru doushi」- danh từ trở thành động từ khi thêm「する - suru」vào cuối từ. Bằng cách trau dồi vốn từ vựng động từ tiếng Nhật N4, bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn trong các cuộc trò chuyện với người Nhật so với trình độ N5. Khi học lên cao, bạn sẽ phải ghi nhớ nhiều ký tự kanji hơn ở giai đoạn này. Vì vậy, WeXpas đã tổng hợp tổng cộng 225 động từ mà bạn cần phải biết ở trình độ N4 cùng với chú thích Kanji.

Động từ tiếng Nhật đuôi Ru N4

Động từ tiếng Nhật đuôi Ru được gọi là「る動詞 - ru doushi」, chỉ các động từ tiếng Nhật kết thúc bằng âm Ru. Tuy nhiên, như được giới thiệu trong bài viết của động từ tiếng Nhật N5, không phải tất cả các động từ tiếng Nhật kết thúc bằng âm Ru đều là động từ thuộc nhóm này. Chúng có thể là động từ tiếng Nhật thuộc nhóm động từ đuôi U. 

Dưới đây là ví dụ về cách biến đổi động từ tiếng Nhật đuôi Ru. 

「調べる - shiraberu」- “tìm hiểu” là động từ tiếng Nhật đuôi Ru sau khi chia theo thì quá khứ sẽ trở thành「調べた - shirabeta」- “đã tìm hiểu". Quy tắc chia thì của động từ này khá đơn giản, bạn chỉ cần thay đổi phần đuôi. Ở trình độ N4, bạn sẽ được học đến dạng động từ bị động hay tha động từ「他動詞 - ta doushi」và tự động từ「自動詞 - ji doushi」, sau đó là cách phân biệt sự khác nhau giữa chúng. Cách đơn giản nhất để phân biệt giữa tha động từ và tự động từ là sử dụng tha động từ khi bạn/một người/một chủ đề làm điều gì đó, trong khi tự động từ chỉ những trạng thái của điều gì đó đang xảy ra hoặc đã xảy ra. Nhìn chung, động từ tiếng Nhật đuôi Ru là động từ bị động hay tha động từ, tuy nhiên, chúng cũng có một số trường hợp ngoại lệ.

  • 「他動詞 - ta-doushi」: Bạn/ ai đó chủ động thực hiện một hành động. Đứng trước trợ từ「を - wo」. 

  • 「自動詞 - ji-doushi」: Cái gì đó thực hiện/ thực hiện một hành động. 

Ví dụ, 「開ける - akeru - mở」là tha động từ và là động từ tiếng Nhật đuôi Ru, trong khi「開く - aku - mở / đã mở」là tự động từ và là động từ tiếng Nhật đuôi U.

Do đó, 「ドアが開いている - doa ga aiteiru - cửa đang mở」hoàn toàn khác với 「ドアを開けて - doa wo akete - mở cửa」. Để hiểu hơn về cách chia động từ tiếng Nhật đuôi Ru, hãy tham khảo bảng bên dưới. 

Danh sách động từ tiếng Nhật Ru N4

Dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp 58 động từ tiếng Nhật Ru mà bạn cần biết ở cấp độ này. 

Những từ ĐẬM là những động từ có ký tự kanji mà bạn cần ghi nhớ . 

あつめる
atsumeru

集める

triệu tập, chăm chú, thu thập, thu hút

ふえる
fueru

増える

tăng lên 

はじめる
hajimeru

始める

bắt đầu 

ひえる
hieru

冷える

lạnh đi, nguội đi; lạnh

ほめる
homeru

褒める

khen 

いじめる
ijimeru

苛める

bắt nạt, ăn hiếp

いきる
ikiru

生きる

sống 

かえる
kaeru

変える

thay đổi 

かんがえる
kangaeru

考える

suy nghĩ 

かたづける
katazukeru

片付ける

dọn dẹp 

きこえる
kikoeru

聞こえる

nghe thấy 

きめる
kimeru

決める

quyết định 

こわれる
kowareru

壊れる

đổ vỡ, bị hỏng, bị phá huỷ

くらべる
kuraberu

比べる

so sánh 

くれる
kureru

暮れる

lặn (mặt trời), hết (ngày, năm)

まちがえる
machigaeru

間違える

sai, nhầm lẫn

まける
makeru

負ける

thua 

みえる
mieru

見える

nhìn thấy 

みつける
mitsukeru

見つける

bắt gặp, tìm ra, tìm kiếm 

迎える
mukaeru

迎える

tiếp đón, đón nhận

なげる
nageru

投げる

ném, từ bỏ, vứt bỏ

なれる
nareru

慣れる

quen với

にげる
nigeru

逃げる

trốn chạy, trốn tránh 

にる
niru

似る

giống, tựa 

のりかえる
norikaeru

乗り換える

đổi xe, chuyển xe, thay đổi quan điểm 

ぬれる
nureru

濡れる

ướt 

おちる
ochiru

落ちる

rơi, rụng, tuột xuống

おくれる
okureru

遅れる

trễ 

おれる
oreru

折れる

bẻ gãy, nhượng bộ, chịu thua

さげる
sageru

下げる

giảm, hạ xuống 

しらべる
shiraberu

調べる

điều tra, nghiên cứu, kiểm tra

しらせる
shiraseru

知らせる

thông báo 

しょうじる
shoujiru

生じる

phát sinh, sinh ra, nảy sinh .

そだてる
sodateru

育てる

nuôi nấng, nuôi lớn, nuôi dạy

すてる
suteru

捨てる

vứt bỏ 

たおれる
taoreru

倒れる

ngã quỵ 

たりる
tariru

足りる

đủ 

たてる
tateru

建てる

xây dựng 

たずねる
tazuneru

訪ねる

ghé thăm 

たずねる
tazuneru

尋ねる

hỏi, hỏi thăm 

とどける
todokeru

届ける

đưa đến, chuyển đến

とめる
tomeru

止める

dừng

とりかえる
torikaeru

取り替える

đổi lại, thay, trao đổi

つづける
tsuzukeru

続ける

tiếp tục 

つかまえる
tsukamaeru

捕まえる

bắt, nắm bắt, chộp

つける
tsukeru

漬ける

chấm, ngâm, tẩm, ướp 

つれる
tsureru

連れる

dắt, dẫn dắt 

つたえる
tsutaeru

伝える

truyền đạt

うえる
ueru

植える

trông trọt

うける
ukeru

受ける

tiếp nhận, tuân theo, tin tưởng

わかれる
wakareru

別れる

chia tay

われる
wareru

割れる

bể, nứt 

やける
yakeru

焼ける

nướng, cháy 

やせる
yaseru

瘦せる

giảm cân 

よごれる
yogoreru

汚れる

bẩn, ô uế 

ゆれる
yureru

揺れる

rung, lắc, đu đưa

Ở trình độ N4, bạn sẽ được bắt đầu học tiếng Nhật theo thể lịch sự, hay được gọi là「敬語 - Keigo - kính ngữ」. 

Động từ tiếng Nhật đuôi U N4

Động từ tiếng Nhật U「う動詞 - (u-doushi)」là những động từ tiếng Nhật kết thúc bằng âm「う - (u)」. Một số động từ tiếng Nhật kết thúc bằng âm る (ru) nhưng được xếp vào động từ tiếng Nhật đuôi U vì chúng tuân theo quy tắc chia động từ của loại động từ tiếng Nhật này. 

Ví dụ, 「怒る - okoru - tức giận」là động từ tiếng Nhật đuôi U và được chia theo thì hiện tại tiếp diễn sẽ trở thành「怒っている - okotteiru - đang tức giận」. Nó tuân theo quy tắc chia động từ của động từ tiếng Nhật đuôi U, khi đó「る - ru」sẽ được chuyển thành「って - tte」.

Tha động từ và tự động từ được phân chia thành nhóm động từ tiếng Nhật đuôi Ru và đuôi U. Động từ tiếng Nhật đuôi U thường là tha động từ, nhưng cũng có những trường hợp ngoại lệ, ví dụ như「折る - oru - gãy」là tự động từ của động từ tiếng Nhật đuôi U, trong khi 「折れる - oreru - đã gãy / gãy」là tha động từ mặc dù là động từ tiếng Nhật đuôi Ru. Vì vậy, 「枝が風で折れた - eda ga kaze de oreta - cành cây bị gãy」hoàn toàn khác với 「私は枝を折った - watashi wa eda wo otta - tôi đã bẻ gãy cành cây」.

Dưới đây là bảng chia động từ của động từ tiếng Nhật đuôi U, bao gồm các quy tắc khác nhau cho thì quá khứ và hiện tại tiếp diễn. 

Danh sách động từ tiếng Nhật U N4

Tổng hợp 95 động từ tiếng Nhật đuôi U mà bạn cần biết ở cấp độ N4. 

Các ký tự kanji bạn cần ghi nhớ ở cấp độ N4 được biểu thị bằng chữ ĐẬM .

あがる
agaru

上がる

leo lên, nâng lên, tăng lên, mọc lên

あつまる
atsumaru

集まる

tập hợp lại, tụ họp lại, tập trung

あやまる
ayamaru

謝る

xin lỗi

えらぶ
erabu

選ぶ

chọn lựa 

ふむ
fumu

踏む

dẫm lên, trải qua

ふりだす
furidasu

降り出す

bắt đầu đổ mưa, mưa (tuyết) bắt đầu rơi

ふとる
futoru

太る

béo, tăng cân 

がんばる
ganbaru

頑張る

cố gắng

はこぶ
hakobu

運ぶ

vận chuyển 

はらう
harau

払う

chi trả 

へる
heru

減る

giảm, suy giảm

ひかる
hikaru

光る

tỏa sáng, phát sáng

ひきだす
hikidasu

引き出す

kéo ra, lấy ra

ひっこす
hikkosu

引っ越す

chuyển nhà 

ひらく
hiraku

開く

mở 

ひろう
hirou

拾う

nhặt 

いのる
inoru

祈る

cầu nguyện 

いそぐ
isogu

急ぐ

vộ vàng 

かまう
kamau

構う

để tâm, chăm sóc 

かむ
kamu

噛む

ăn khớp (bánh răng), cắn, nhai

かつ
katsu

勝つ

thắng 

かわく
kawaku

乾く

khô, cạn, ráo 

かわる
kawaru

変わる

thay đổi, biến đổi 

かよう
kayou

通う

đi lại, hiểu rõ 

かざる
kazaru

飾る

trang trí 

きまる
kimaru

決まる

quyết định 

こむ
komu

込む

đông đúc 

こわす
kowasu

壊す

làm hỏng, phá hủy 

もらう
morau

貰う

nhận 

まにあう
maniau

間に合う

kịp giờ 

まわる
mawaru

回る

đi quanh, quay, chuyển hồi

みつかる
mitsukaru

見つかる

tìm thấy, tìm ra 

もどる
modoru

戻る

quay lại 

むかう
mukau

向かう

di chuyển tới, hướng tới 

なく
naku

泣く

khóc 

なくなる
nakunaru

無くなる

thất lạc, đánh mất 

なくなる
nakunaru

亡くなる

qua đời 

なおる
naoru

直る

được sửa, được chữa (đồ vật)

なおる
naoru

治る

chữa trị, cải chính

なる
naru

鳴る

kêu, hót, hú, reo

ねむる
nemuru

眠る

buồn ngủ 

のこる
nokoru

残る

còn lại, sót lại, còn

ぬる
nuru

塗る

sơn 

ぬすむ
nusumu

盗む

đánh cắp

おどろく
odoroku

驚く

giật mình 

おどる
odoru

踊る

nhảy múa 

おこなう
okonau

行う

tổ chức, thực hiện, tiến hành, làm

おこる
okoru

怒る

tức giận 

おこす
okosu

起こす

đánh thức 

おくる
okuru

送る

gửi 

おもいだす
omoidasu

思い出す

nhìn lại, nhớ về, nghĩ ra 

おもう
omou

思う

nghĩ 

おる
oru

折る

gấp lại 

おとす
otosu

落とす

đánh rơi 

さがる
sagaru

下がる

hạ xuống, hạ bớt, giảm đi

さがす
sagasu

探す

tìm kiếm 

さそう
sasou

誘う

mời rủ 

さわぐ
sawagu

騒ぐ

gây ồn ào

さわる
sawaru

触る

chạm, sờ 

しかる
shikaru

𠮟る

la mắng 

すべる
suberu

滑る

trượt 

すく
suku

空く

trống 

すむ
sumu

済む

hoàn thành 

すすむ
susumu

進む

tiến lên, tiến triển, tiến bộ

たのしむ
tanoshimu

楽しむ

vui đùa 

たす
tasu

足す

thêm vào, cộng vào

てつだう
tetsudau

手伝う

giúp đỡ 

とまる
tomaru

泊まる

trú lại 

とおる
tooru

通る

thông qua 

つづく
tsuzuku

続く

liên tục, tiếp tục

つく
tsuku

付く

dính, đính vào 

つる
tsuru

釣る

câu cá 

つつむ
tsutsumu

包む

đùm bọc 

うつ
utsu

打つ

đánh 

うつる
utsuru

移る

di chuyển 

うつす
utsusu

写す

viết, mô tảchụp, phản ảnh, phản ánh, phản chiếu

わかす
wakasu

沸かす

đun sôi, làm sôi lên

わく
waku

沸く

sôi lên

わらう
warau

笑う

cười 

やく
yaku

焼く

nướng, cháy 

やくにたつ
yakunitatsu

役に立つ

giúp ích 

やむ
yamu

止む

dừng lại 

やくす
yakusu

訳す

dịch 

よろこぶ
yorokobu

喜ぶ

niềm vui 

よる
yoru

寄る

tụ tập, gặp gỡ, ghé qua 

Ở trình độ N4, bạn sẽ được bắt đầu học tiếng Nhật theo thể lịch sự, hay được gọi là「敬語 - Keigo - kính ngữ」. 

ごらんになる
goran ni naru

ご覧になる

nhìn, xem (kính ngữ)

いただく
itadaku

頂く

nhận (khiêm nhường ngữ)

いたす
itasu

致す

làm (khiêm nhường ngữ)

くださる
kudasaru

下さる

nhận(kính ngữ) 

まいる
mairu

参る

đến (khiêm nhường ngữ)

めしあがる
meshiagaru

召し上がる

ăn, uống (kính ngữ)

もうす
mousu

申す

gọi, nói (khiêm nhường ngữ)

おいでになる
oide ni naru

お出でになる

đến (kính ngữ)

おっしゃる
ossharu

仰る

nói (kính ngữ)

うかがう
ukagau

伺う

thăm, hỏi(khiêm nhường ngữ) 

Động từ tiếng Nhật Suru N4

Động từ tiếng Nhật suru trong tiếng Nhật được gọi là「する動詞 - suru doushi」, danh từ khi thêm「する - suru」vào cuối câu sẽ trở thành động từ tiếng Nhật suru. 

Bảng dưới đây cho thấy cách chia động từ Suru cực kỳ dễ dàng. 

Trong trường hợp bạn cần một bản tóm tắt về cách chia động từ bất quy tắc「来る - kuru」và「行く - iku」, hãy tham khảo bảng từ bài viết N5 dưới đây.

động từ tiếng Nhật

Danh sách động từ tiếng Nhật Suru N4

So với cấp độ N5, có rất nhiều động từ Suru để học lần này. 

Dưới đây là 72 động từ Suru mới mà bạn cần biết. 

あいさつ
aisatsu

挨拶

chào hỏi 

あんない
annai

案内

hướng dẫn 

あんしん
anshin

安心

yên tâm 

アルバイト
arubaito

 

làm thêm 

びっくり
bikkuri

 

ngạc nhiên 

ぼうえき
boueki

貿易

giao dịch 

チェック
check

 

kiểm tra 

ちゅうい
chuui

注意

chú ý 

ちゅうしゃ
chuusha

注射

tiêm chủng

だんぼう
danbou

暖房

sự sưởi nóng

ダイエット
daietto

 

giảm cân 

えんりょ
enryo

遠慮

ngại ngần

ファックス
fakkusu

 

fax

ふくしゅう
fukushuu

復習

ôn tập 

げんいん
genin

原因

nguyên nhân 

げしゅく
geshuku

下宿

nhà trọ

ごちそう
gochisou

ご馳走

khao, đãi

はいけん
haiken

拝見

xem 

はなみ
hanami

花見

ngắm hoa 

はんたい
hantai

反対

phản đối 

はつおん
hatsuon

発音

sự phát âm

へんじ
henji

返事

trả lời 

ほんやく
honyaku

翻訳

dịch 

ほうそう
housou

放送

phát thanh

いけん
iken

意見

ý kiến 

じゅんび
jyunbi

準備

sự chuẩn bị 

かいぎ
kaigi

会議

cuộc họp 

かいわ
kaiwa

会話

hội thoại 

かんけい
kankei

関係

liên quan 

けが
kega

怪我

bị thương 

けいかく
keikaku

計画

kế hoạch 

けいけん
keiken

経験

kinh nghiệm 

けんぶつ
kenbutsu

見物

sự tham quan

けんか
kenka

喧嘩

cãi nhau 

けんきゅう
kenkyuu

研究

nghiên cứu 

こしょう
koshou

故障

hỏng hóc

こうぎ
kougi

講義

diễn giảng

きょういく
kyouiku

教育

giáo dục 

きょうそう
kyousou

競争

cạnh tranh 

きゅうこう
kyuukou

急行

tốc hành 

むり
muri

無理

quá sức, quá khả năng

ねぼう
nebou

寝坊

ngủ quên 

にゅうがく
nyuugaku

入学

nhập học 

にゅういん
nyuuin

入院

nhập viện 

おいわい
oiwai

お祝い

chúc mừng 

れいぼう
reibou

冷房

điều hòa, thiết bị làm mát

れんらく
renraku

連絡

liên lạc 

りよう
riyou

利用

sử dụng 

るす
rusu

留守

sự vắng nhà

せいかつ
seikatsu

生活

sinh hoạt 

せいさん
seisan

生産

sản xuất 

せんそう
sensou

戦争

chiến tranh 

せつめい
setsumei

説明

giải thích 

しあい
shiai

試合

trận đấu 

しっぱい
shippai

失敗

thất bại 

しんぱい
shinpai

心配

lo lắng 

しょうかい
shoukai

紹介

giới thiệu 

しゅっぱつ
shuppatsu

出発

xuất phát 

そつぎょう
sotsugyou

卒業

tốt nghiệp 

そうだん
soudan

相談

trao đổi 

すいえい
suiei

水泳

bơi lội 

たいいん
taiin

退院

xuất viện 

たんじょう
tanjou

誕生

sự ra đời 

うんどう
undou

運動

vận động 

うんてん
unten

運転

vận chuyển 

やく
yaku

dịch 

やくそく
yakusoku

約束

hứa 

よしゅう
yoshuu

予習

sự soạn bài 

よてい
yotei

予定

kế hoạch, dự định 

ようい
youi

用意

sự chuẩn bị 

よやく
yoyaku

予約

đặt trước

Tác giả

Phương Thảo
Sinh ra ở Quảng Nam, sống ở Tokyo hơn 5 năm và đạt JLPT N1 từ 3 năm trước. Thích xem phim, nấu ăn và đi dạo chụp choẹt cảnh đẹp thiên nhiên ở Nhật.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ JLPT/ Động từ tiếng Nhật N4| Đột phá kỳ thi JLPT

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie