Bạn đã từng nghe đến từ láy tiếng Nhật nhưng vẫn chưa rõ khái niệm của từ láy và vai trò của chúng trong câu văn tiếng Nhật? Bạn mong muốn được học những từ láy thông dụng nhất? Đừng bỏ lỡ bài viết sau, vì những điều bạn thắc mắc sẽ được giải đáp ngay, hãy cùng chúng tôi tham khảo.
Từ láy tiếng Nhật N3 là gì?
Khái niệm từ láy N3
Cũng tương tự như tiếng Việt, từ láy được cấu tạo bởi 2 tiếng, các tiếng tạo nên từ láy có đặc điểm giống nhau chỉ về vần hoặc chỉ về âm, nhưng có khi còn giống nhau cả vần và âm. Ví dụ như: コツコツ、ぞろぞろ、もぐもぐ...
Vai trò của từ láy: giúp lời nói, phát âm trở nên tự nhiên, sinh động khi giao tiếp, người nghe ấn tượng và nhớ dễ dàng hơn > nghe nói như người bản ngữ
Từ láy tiếng Nhật N3 trong câu văn có vai trò khá đặc biệt, khi sử dụng từ láy hiệu quả, câu văn và lời nói sẽ trở sinh động hơn bởi cảm giác như có âm điệu uyển chuyển,… khiến người nghe cảm thấy sống động và dễ hiểu đối phương hơn.
Bài viết được tuyển chọn
Tổng hợp 20 từ láy tiếng Nhật thông dụng trình N3
Làm bảng giới thiệu từ láy, cách phát âm, nghĩa của từ láy, ví dụ sử dụng trong trường hợp giao tiếp nào…
Dưới đây là bảng tổng hợp từ láy N3
Từ láy N3 |
Ý nghĩa |
|
ざあざあ (zāzā) |
Ào ào |
雨がざあざあ降っていて、外に出られなかった。 Ame ga zāzā futte ite,-gai ni de rarenakatta. Trời mưa ào ào và tôi không thể ra ngoài. |
ひそひそ (hisohiso) |
Khe khẽ, thì thầm |
二人で何をひそひそ話しているんですか。 Futari de nani o hisohiso banashi shite iru-n desu ka. Hai người đang thì thầm nói chuyện gì vậy? |
べらべら (berabera) |
Lưu loát, trôi chảy |
彼女はアメリカ育ちで、英語がべらべらなんです。 Kanojo wa Amerika sodachi de, eigo ga berabera nan desu. Cô ấy lớn lên ở Hoa Kỳ, nên tiếng Anh nói lưu loát. |
ぺこぺこ (pekopeko) |
Cồn cào |
もう、おなかがぺこぺこ。早く食べよう。 Mō, onaka ga pekopeko. Hayaku tabeyou. Trời ơi, tôi đói cồn cào. Mau đi ăn thôi. |
ますます (masumasu) |
Ngày càng |
この映画を見て、ますます彼女のファンになった。 Kono eiga o mite, masumasu kanojo no fan ni natta. Sau khi xem xong phim, tôi ngày càng hâm mộ cô ấy hơn. |
だんだん (dandan) |
Dần dần (tốt hơn) |
朝はあんなに曇ってのに、だんだん晴れてきた。 Asa wa an nani kumotte no ni, dandan harete kita. Mặc dù sáng nay trời âm u, nhưng dần dần đã quang đãng hơn. |
どんどん (dondon) |
Nhanh chóng |
地下鉄が通ってから、この辺りは、新しいマンションがどんどん増えている。 Chikatetsu ga tōtte kara, kono atari wa, atarashī manshon ga dondon fuete iru. Từ khi có tàu điện ngầm, nhiều toà nhà mới đã mọc lên. |
わくわくする (wakuwaku suru) |
Háo hức, phấn khích |
どんな留学生活が待っているか、今からわくわくしている。 Don'na ryūgaku seikatsu ga matte iru ka, ima kara wakuwaku shite iru. Tôi rất háo hức về cuộc sống sinh viên đang chờ đợi. |
いらいらする (iraira suru) |
Sốt ruột |
バスがなかなか来なくて、いらいらした。 Basu ga nakanaka konakute, iraira shita. Xe buýt mãi không đến, làm tôi sốt ruột. |
むっとする (mutto suru) |
Bừng bừng (tức giận) |
失礼なことを言われて、むっとしてしまった。 Shitsureina koto o iwa rete, mutto shite shimatta. Bị nói những câu rất thô lỗ, tôi tức giận bừng bừng. |
むかむかする (mukamuka suru) |
Cồn cào |
胃がむかむかして、ちょっと吐きそうになります。 Iga mukamuka shite, chotto haki-sō ni narimasu. Dạ dày cồn cào làm tôi thấy đau, |
どきどきする (Dokidoki suru) |
Hồi hộp |
大勢の前でスピーチするのは初めてだったので、どきどきしました。 Taisei no mae de supīchi suru no wa hajimetedattanode, dokidoki shimashita Lần đầu phát biểu trước đám đông, tôi rất hồi hộp. |
ぴかぴか (Pikapika) |
Lấp lánh, sáng loáng |
「そのギター、買ったの?」「そう。ぴかぴかの新品。いいでしょ」 `sono gitā, katta no?'`-Sō. Pikapika no shinpin. Īdesho' “Cậu mua cái ghita đó rồi à?” “Ừ, sáng loáng luôn, đúng không.” |
ごちゃごちゃ (Gochagocha) |
Lộn xộn |
駅はごちゃごちゃしてわかりにくいから、会場の入口で会いましょう。 Eki wa gochagocha shite wakari nikuikara, kaijō no iriguchi de aimashou. Trong nhà ga rất lộn xộn và tìm nhau, nên mọi người tới điểm hẹn ở cửa ra rồi gặp nhé. |
ぼろぼろ (Boroboro) |
Tả tơi |
そのジーンズ、何年はいてるの?よくそんなぼろぼろになるまではいてるね。 Sono jīnzu, nan'nen hai teru no? Yoku son'na boroboro ni naru made hai teru ne. Chiếc quần jeans này mua từ lúc nào đấy? Mặc đến mức tả tơi rồi này. |
ばらばら (Barabara) |
Rời rạc, rối |
番号順にきちんと並べていたのに、いつの間にか、ばらばらになっている。 Bangō jun ni kichinto narabete ita no ni, itsunomanika, barabara ni natte iru Mặc dù đã sắp xếp theo số thứ tự rồi, nhhưng vẫn rồi tung lên. |
びしょびしょ (Bishobisho) |
Ướt sũng |
急に雨が降ってきて、びしょびしょになった。 Kyū ni ame ga futte kite, bishobisho ni natta Trời bất chợt đổ mưa nên tôi bị ướt sũng hết. |
さっさと (Sassato) |
Khẩn trương |
さっさと起きたら?また遅刻するよ。 sassato okitara? Mata chikoku suru yo. Có khẩn trương lên không? Muộn giờ rồi. |
ぎりぎり (Girigiri ) |
Sát nút, sát giờ |
途中でだめかと思ったけど、ぎりぎり間に合った。 Tochū de dame ka to omottakedo, girigiri maniatta. Trên đường tôi đã nghĩ là không tới kịp, thế mà lại đến sát giờ. |
Vài lưu ý khi dùng từ láy tiếng Nhật N3
Lựa chọn từ láy phù hợp với hoàn cảnh, giúp lời nói sinh động hấp dẫn hơn
Việc học từ láy N3 và áp dụng vào trong câu nói, phù hợp hoạt cảnh sẽ giúp lời nói của bạn như có âm thanh, hình ảnh, hành động. Từ đó khiến người nghe cảm thấy hấp dẫn và dễ hiểu hơn.
Không lạm dụng từ láy để ra vẻ người bản ngữ nếu bạn chưa nắm chắc nghĩa của từ
Nếu bạn cảm thấy mình chưa nắm rõ những ngữ cảnh có thể áp dụng cho mỗi từ láy, đừng lạm dung các từ láy mà không chắc chắn để ra vẻ một người bản ngữ. Điều đó không hề khiến câu văn trở nên hay ho hơn, mà có thể gây khó hiểu cho người nghe, đôi khi còn trở nên buồn cười. Vì vậy, hãy học các từ láy thật chăm chỉ, bên cạnh đó tìm thật nhiều ví dụ của mỗi từ láy để có hình dung trọn vẹn về ý nghĩa của từ và tình huống sử dụng, nắm cách dùng từ láy tiếng Nhật, để có thể áp dụng từ láy chính xác nhất, giúp lời nói của bạn sinh động hơn!
Vừa rồi là những từ láy N3 thường gặp được giới thiệu đến các bạn. Chúc các bạn nhanh chóng tiến bộ trong học tập và nói tiếng Nhật tự nhiên bằng việc áp dụng từ láy.