Nhắc đến nước Nhật, chắc chắn ai cũng nghĩ đến ngay mệnh danh “đất nước đáng sống”, nhưng cũng không ít người tò mò về bảng lương của người Nhật ra sao?
Nhắc đến nước Nhật, chắc chắn ai cũng nghĩ đến ngay mệnh danh “đất nước đáng sống”, nhưng cũng không ít người tò mò về bảng lương của người Nhật và ngành nghề nào đem lại cho người Nhật đang được quan tâm nhất. Hãy khám phá điều này thông qua những thông tin sau đây.
Mục lục
- Mức lương cơ bản của người Nhật là bao nhiêu?
- Một số ngành nghề lương cao ở Nhật
- Đánh giá về tiền lương của người Nhật
- Cách đọc bảng lương chi tiết tại Nhật
Mức lương cơ bản của người Nhật là bao nhiêu?
Lương là gì?
Lương là sự trả công được biểu hiện bằng tiền của người sử dụng lao động cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận, tiền lương được trả cho người lao động bao gồm mức lương theo công việc hoặc mức lương theo chức danh, phụ cấp và những khoản bổ sung khác.
Tiền lương được trả còn thể hiện năng suất và năng lực làm việc của từng cá nhân, nhưng người Nhật với đặc trưng chăm chỉ và làm việc “hết mình”, có khi là đến trở về nhà khi đã khuya rồi.
Lương của người Nhật là bao nhiêu?
Với mức sống cao cùng đam mê làm việc quên giờ giấc của người Nhật, các ‘ông chủ’ sẽ trả lương bao nhiêu để người lao động có thể trang trải cuộc sống, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của người dân Nhật?
Theo thống kê số liệu từ Bưu cục Thuế, mức lương bình quân của người Nhật tính theo năm là 4.140.000 Yến (khoảng 800 triệu đồng). Con số này gần gấp 12 lần so với mức lương mà người Việt Nam nhận được ở cùng thời điểm.
Tỷ lệ về mức lương theo giới tính gần gấp đôi với mức lương của nam là 5.110.000 Yên (khoảng hơn 1 tỷ) và của nữ là 2.720.000 Yên ( khoảng 550 triệu đồng).
Trong khi đó nếu chia theo cấp độ vị trí, tỷ lệ này giảm xuống 3 lần khi mà mức lương của nhân viên chính thức là 4.730.000 Yên ( Khoảng 900 triệu đồng) và của nhân viên không chính thức là 1.680.000 Yên (Khoảng 300 triệu đồng).
Tuy nhiên, ngoài tiền lương thì người lao động có được nhận thêm trợ cấp và thưởng tùy theo chế độ đãi ngộ của từng công ty.
Bài viết được tuyển chọn
Một số ngành nghề lương cao ở Nhật
Thống kê ngành nghề
Cập nhật thông tin về các ngành nghề có bảng lương cao ở Nhật như sau:
Ngành nghề |
Thu nhập bình quân/năm (vạn yên) |
Thu nhập bình quân/tháng (vạn yên) |
Thưởng/ năm (vạn yên) |
Kế toán viên |
713 |
50 |
127 |
Nhà báo |
695 |
47 |
134 |
Tài xế tàu điện |
639 |
40 |
154 |
Kĩ sư |
511 |
35 |
91 |
Nhân viên vận chuyển hàng ở cảng |
492 |
34 |
83 |
Tiếp viên hàng không |
487 |
35 |
63 |
Gia công thép |
486 |
33 |
92 |
Giáo viên các trường Chuyên nghiệp - dạy nghề |
513 |
37 |
72 |
Giảng viên đại học |
703 |
46 |
152 |
Giáo viên các trường Cao đẳng |
690 |
43 |
173 |
Nhân viên thuế vụ |
713 |
50 |
127 |
Bác sĩ nha khoa |
679 |
51 |
69 |
Luật sư |
642 |
51 |
47 |
Nhân viên cứu hỏa |
717.9 |
43.6 |
194.2 |
Sĩ quan cảnh sát |
813.5 |
49.3 |
221.9 |
Dược sĩ |
529 |
37 |
83 |
Bác sĩ |
1.144 |
88 |
96 |
Bác sĩ thú y |
545 |
40 |
79 |
Phi công |
1.152 |
90 |
75 |
Sĩ quan cảnh sát biển |
688.2 |
41.7 (phụ cấp/tháng: 36.1 vạn yên |
187.7 |
Nhà nghiên cứu |
669 |
43 |
153 |
Nhân viên giám định bất động sản |
629 |
44 |
122 |
Kiến trúc sư hạng nhất |
580 |
41 |
83 |
Phó giáo sư đại học |
862 |
53 |
223 |
Giáo sư Đại học |
1.081 |
65 |
298 |
Người soát vé và giúp việc trên tàu điện |
550 |
34 |
144 |
Theo đó, từ giáo viên được xếp vào hàng lương ‘ổn định’ và dĩ nhiên các giáo viên gắn bó lâu năm với nghề sẽ có mức lương thuộc hàng top trong các ngành nghề có lương cao ở Nhật Bản.
Lý do lương cao
Tại sao mức lương của người Nhật lại được trả cao đến vậy?
Đơn giản bởi vì, Nhật Bản là một đất nước phát triển thuộc top của Thế giới, và như đã đề cập ở trên, với sự nhiệt tình và đầy trách nhiệm của người Nhật thì việc được trả lương cao là hoàn toàn xứng đáng.
Các tập thể ở Nhật làm việc rất đoàn kết và cá nhân nào làm việc xuất sắc thường sẽ được tập thể tuyên dương và hỗ trợ tận tình.
Với hòa khí làm việc của người Nhật, họ cho rằng việc tan làm khi đồng nghiệp vẫn hăng say làm việc đấy là ý thức trách nhiệm kém, mình nghỉ khi đồng nghiệp vẫn “hiến dâng” cho công việc được xem là điều đáng xấu hổ.
Đánh giá về tiền lương của người Nhật
Mức lương cao, ổn định
Với mức lương cao, ổn định, tiền lương giữa các công ty không chênh lệch quá lớn vì thế người Nhật thường ít nghỉ việc, tỷ lệ người Nhật nghỉ việc do lương thấp chỉ chiếm 10% trong các lí do nghỉ việc tại Nhật Bản.
Thay vì đó họ nghỉ việc vì các lí do khác như hết hạn hợp đồng hay bất hòa với đồng nghiệp (vì điều này làm ảnh hưởng đến tính tập thể ở Nhật)…
Thời gian làm việc của người Nhật
Dường như chúng ta không thể ước tính được thời gian làm việc của người Nhật vì thời gian làm việc của họ có thể kéo dài từ sáng sớm đến tận đêm muộn. Khác với các nước khác làm việc khoảng 8 tiếng/ngày, với áp lực làm việc và bản chất cần cù vốn có, người Nhật thường làm việc khoảng 13 tiếng/ngày.
Cách đọc bảng lương chi tiết tại Nhật
Bảng lương là danh sách các khoản tiền về số ngày làm việc, số ngày nghỉ, các mức trừ phí bảo hiểm và nhiều vấn đề khác được thể hiện chi tiết. Ở Nhật, cuối tháng mỗi người được nhận một bảng lương thể hiện chi tiết các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc.
Nội dung chính của bảng lương thường gồm số tiền công ty trả, số tiền người lao động bị khấu trừ, số ngày làm việc và ngày nghỉ.
Cách tính lương của người Nhật là tổng kết số tiền lương của người lao động và trừ đi những khoản cần trừ để ra được bảng lương thực nhận.
Để đọc bảng lương của người Nhật nhanh và chuẩn xác, bạn đọc cần chú ý:
- Nắm bắt nội dung chính của bảng lương
- Rà soát thông tin và cân đối các phát sinh trong tháng
- Tính toán các phần lương bị trừ và số lương được nhận cho đúng với ghi nhận của mình
Ngoài ra, bạn đọc cần nắm được một số từ vựng tiếng Nhật liên quan như:
– 出勤日数: Số ngày đi làm
– 有給消化: Số ngày đã nghỉ phép
– 有給残日数: Số ngày nghỉ phép còn lại
– 欠勤日数: Số ngày nghỉ không phép
– 時間外労働時間: Thời gian làm ngoài giờ
– 深夜残業時間: Thời gian làm ngoài giờ buổi đêm
– 遅刻時間: Thời gian đi muộn sau giờ làm
– 早退時間: Thời gian về sớm hơn giờ làm
– 基本給: Lương cơ bản
– 役職手当: Phụ cấp chức vụ
– 住宅手当: Phụ cấp nhà ở
– 家族手当: Phụ cấp người có gia đình
– 時間外労働手当: Phụ cấp làm ngoài giờ
– 深夜労働手当: Phụ cấp làm ngoài giờ buổi đêm
– 休日労働手当: Phụ cấp làm ngày nghỉ.