Hiện nay, với sự phát triển của Internet, việc gọi điện bằng điện thoại bàn hoặc điện thoại di động trả cước dần được thay thế bằng gọi qua các ứng dụng tin nhắn khác nhau bằng mạng 3G, 4G hay wifi. Tuy vậy, trong cuộc sống thường ngày, sẽ có những lúc bắt buộc bạn phải gọi bằng mạng điện thoại hoặc những khi bạn muốn liên lạc với người thân ở Nhật. Vì vậy, qua bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về mã điện thoại quốc gia Nhật và theo từng vùng trên lãnh thổ Nhật Bản, ngoài ra những lưu ý khi gọi điện thoại sang Nhật nhé.
Mã điện thoại của Nhật Bản
Mã điện thoại của Nhật Bản là những số mà chúng ta phải bấm khi muốn gọi điện cho người thân, bạn bè hiện tại sinh sống và làm việc trên ở Nhật Bản. Các bạn có thể tham khảo những mã điện thoại của Nhật Bản dưới đây.
- Mã quốc tế -tiêu chuẩn chung để thực hiện những cuộc gọi quốc tế :00
- Mã quốc gia Nhật Bản : 81
- Mã điện thoại theo từng vùng trên lãnh thổ Nhật Bản: Mã điện thoại theo vùng của Nhật Bản có thể có từ một đến năm chữ số, phụ thuộc vào khu vực bạn muốn gọi đến.
Bài viết được tuyển chọn
Mã điện thoại theo từng vùng của Nhật Bản
Dưới đây là danh sách mã điện thoại của từng vùng thuộc lãnh thổ Nhật Bản mà bạn có thể tham khảo khi muốn gọi cho ai đó ở Nhật nhé.
Vùng | Mã ĐT | Vùng | Mã ĐT | Vùng | Mã ĐT |
Akita | 18 | Ichinomiya | 586 | Niigata | 25 |
Himeji | 79 | Nagasaki | 95 | Wakayama | 73 |
Matsudo | 47 | Toyohashi | 532 | Kasugai | 568 |
Takatsuki | 72 | Iwaki | 246 | Nishinomiya | 798 |
Hirakata | 72 | Nagoya | 52 | Yokkaichi | 59 |
Matsuyama | 89 | Toyonaka | 6 | Kawagoe | 49 |
Tokorozawa | 4 | Kagoshima | 99 | Oita | 97 |
Hiroshima | 82 | Naha | 98 | Yokohama | 45 |
Miyazaki | 985 | Toyota | 565 | Kawaguchi | 48 |
Tokyo | 3 | Kanazawa | 76 | Takasaki | 27 |
Ichikawa | 47 | Nara | 742 | Okayama | 86 |
Nagano | 26 | Utsunomiya | 28 | Yokosuka | 46 |
Toyama | 76 | Kashiwa | 4 | Kawasaki | 44 |
Vùng | Mã ĐT | Vùng | Mã ĐT |
Okazaki | 564 | Saitama | 48 |
Amagasaki | 6 | Fukuoka | 92 |
Kita-kyushu | 93 | Koriyama | 24 |
Osaka | 6 | Sakai | 72 |
Asahikawa | 166 | Fukuyama | 84 |
Kobe | 78 | Kumamoto | 96 |
Otsu | 77 | Sapporo | 11 |
Chiba | 43 | Funabashi | 47 |
Kochi | 88 | Koshigaya | 48 |
Sagamihara | 42 | Sendai | 22 |
Fujisawa | 466 | Gifu | 58 |
Kofu | 55 | Kurashiki | 86 |
Shizuoka | 54 | Machida | 42 |
Hachioji | 42 | Takamatsu | 87 |
Kyoto | 75 | Higashi-osaka | 6 |
Suita | 6 | Maebashi | 27 |
Hamamatsu | 53 |
Những lưu ý khi gọi điện thoại sang Nhật
- Để gọi điện từ Việt Nam sang Nhật Bản, bạn sẽ quay số theo cú pháp:
00-81- mã vùng/thành phố ở Nhật – số điện thoại.
Giả sử bạn muốn gọi cho ai đó có số điện thoại 123456 ở Kyoto, bạn có thể tham khảo bảng danh sách mã vùng ở trên và bấm: 00-01-75-123456
- Trong trường hợp bạn muốn gọi từ Nhật Bản về Việt Nam, hãy quay số theo cú pháp:
00-84- mã thành phố Việt Nam -số điện thoại (điện thoại bàn)
00- mã quốc gia – số điện thoại di động
- Ngoài ra bạn cần chú ý là có một số trường hợp đòi hỏi bạn phải trả phí cho cuộc gọi quốc tế dù không có ai nhấc máy ở đầu máy bên kia. Do đó, hãy kiểm tra múi giờ để chắc chắn mình gọi điện cho người muốn gọi khi họ còn thức.
- Chi phí gọi điện thoại trực tiếp đi quốc tế cực kỳ đắt ở tất cả các nước trên thế giới. Nhưng bạn cũng có thể tham khảo nhiều lựa chọn tiết kiệm hơn như: Thẻ điện thoại quốc tế, tham khảo các gói gọi điện thoại quốc tế của các nhà mạng, gọi điện thoại qua các ứng dụng nhắn tin, v.v… .
- Bỏ qua số 0 đầu tiên ở đầu số khi gọi điện đến Nhật Bản từ nước ngoài. Mặc dù tất cả số điện thoại cố định ở Nhật Bản đều có 10 số và di động là 11 số, bạn chỉ cần phải bấm 9 hoặc 10 số sau khi đã bấm mã thoát và mã quốc gia là có thể thực hiện cuộc gọi được rồi.
Sau đây các bạn đã hiểu thêm về mã điện thoại của Nhật Bản theo mã quốc gia, mã của từng vùng trên lãnh thổ Nhật Bản và những lưu ý khi gọi điện thoại đến Nhật khi bạn đang ở Việt Nam hoặc những nước khác. Hãy chú ý gọi điện thoại sao cho cước phí không quá mắc hoặc gọi nhầm số khi thực hiện những cuộc gọi quốc tế đến Nhật nhé.
Chia sẻ