Khi đến Nhật Bản, chắc hẳn không ít lần bạn nghe được các câu nói có chứa cụm từ ‘onegaishimasu’ được người Nhật thường xuyên sử dụng rồi phải không?
Khi đến Nhật Bản, chắc hẳn không ít lần bạn nghe được các câu nói có chứa cụm từ ‘onegaishimasu’ được người Nhật thường xuyên sử dụng rồi phải không? Vậy onegaishimasu’ có nghĩa là gì? Hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng onegaishimasu trong tiếng Nhật nhé.
Mục lục
- Onegaishimasu là gì?
- Phân biệt giữa onegaishimasu và kudasai
- Cách dùng từ onegaishimasu ở Nhật
- Những cụm từ có thể kết hợp cùng onegaishimasu trong tiếng Nhật
Onegaishimasu là gì?
Onegaishimasu (お願いします) là câu nói được dùng mọi lúc mọi nơi của người dân ở Nhật Bản. Câu nói này ban đầu có ý nghĩa là ‘Xin anh/ chị giúp đỡ’ hoặc ‘Xin nhờ vả anh/ chị’, tuy nhiên hiện nay người ta sử dụng câu nói này ở rất nhiều trường hợp khác nhau.
Bài viết được tuyển chọn
Phân biệt giữa onegaishimasu và kudasai
Cả hai cụm từ onegaishimasu và kudasai (ください) đều được sử dụng nhiều ở Nhật Bản khi ta muốn đưa ra một yêu cầu nào đó. Trong nhiều trường hợp thì hai từ này có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khác thì không thể dùng onegaishimasu thay thế cho kudasai được và ngược lại cũng vậy.
Kudasai là một từ thường được dùng để yêu cầu người khác làm một việc gì đó khi bạn có quyền yêu cầu họ như vậy. Thông thường, từ này hay được sử dụng khi nói với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn hoặc cấp dưới của bạn.
Ví dụ như: ‘Xin hãy cho tôi nước’, có thể nói rằng:
水 を く だ さ い。 (Mizu o kudasai)
Trong khi onegaishimasu lại là từ lịch sự và kính ngữ hơn kudasai. Vì thế mà onegaishimasu thường được sử dụng khi bạn muốn nhờ vả cấp trên hoặc yêu cầu một người xa lạ làm một việc gì đó.
Ví dụ như: ‘Xin hãy cho tôi nước’, có thể sử dụng onegaishimasu để nói rằng:
水 (を) おねがいします。(Mizu wo onegaishimasu.)
Một số lưu ý:
- Chỉ sử dụng onegaishimasu khi thực hiện các yêu cầu dịch vụ như khi đến nhà hàng, khi đi taxi, khi đến cửa hàng tiện lợi,…
- Chỉ được sử dụng kudasai đối với những yêu cầu liên quan đến hành động như lắng nghe, chờ đợi,…
Cách dùng từ onegaishimasu ở Nhật
Mua hàng
Khi mua hàng, bạn muốn nói: ‘Xin hãy bán cho tôi cái này’, bạn có thể nói là:
これ、お願いします。(Kore, onegaishimasu.)
Điển hình như khi bạn muốn mua một chiếc váy thì có thể nói: ‘Xin hãy đưa tôi cái váy màu đỏ này.”, bạn có thể nói rằng:
その赤いスカートをお願いします。(Sono akai sukaato wo onegaishimasu.)
Nhà hàng
Khi đến nhà hàng, bạn muốn nói với nhân viên phục vụ rằng: ‘Xin hãy mang cho tôi bia tươi.’, bạn có thể nói rằng:
生ビールお願いします。(Nama biiru onegaishimasu.)
Trường hợp bạn đang chọn món và muốn nói: ‘Xin hãy mang cho tôi món này và món này.’, bạn có thể nói rằng:
注文はこれとこれでお願いします。(Chuumon wa kore to kore de onegaishimasu.)
Tính tiền/ hóa đơn
Khi muốn phục vụ tính tiền cho bạn, bạn có thể nói rằng: ‘Xin hãy tính tiền cho tôi.’ Bằng câu nói:
お会計お願いします。(Kaikei onegaishimasu.)
Vào lúc thanh toán, khi được hỏi tính chung hay tính riêng, bạn có thể trả lời ‘xin hãy tính riêng ạ’ bằng câu nói:
別々でお願いします。(Betsu betsu de onegaishimasu.)
Trường hợp bạn đi lấy hóa đơn, khi muốn nói: ‘Xin hãy cho tôi lấy hóa đơn’, bạn có thể sử dụng câu:
領収書お願いします。(Ryoushuusho onegaishimasu.)
Đi taxi
Ví dụ như bạn đang có nhu cầu tới ga Nikko, bạn có thể nói với tài xế rằng: ‘Xin hãy cho tôi tới ga Nikko.’, bằng câu nói:
日光駅までお願いします。(Nikkou eki made onegaishimasu.)
Trường hợp bạn muốn xuống giữa đường nếu có chuyện đột xuất, bạn cũng có thể nói rằng: ‘Xin hãy cho tôi xuống ở đây.’, bằng câu nói:
ここでお願いします。(Kokode onegaishimasu.)
Giới thiệu bản thân
Onegaishimasu còn được sử dụng ở cuối các email mà bạn tự giới thiệu bản thân để gửi cho người khác. Khi đó, bạn có thể thể hiện sự tôn trọng của mình đối với người nhận được email như: ‘Mong anh/ chị giúp đỡ ạ’ hoặc ‘Xin cảm ơn anh/ chị ạ.’, bằng câu nói:
どうぞよろしくお願いします。(Douzo yoroshiku onegaishimasu.)
Những cụm từ có thể kết hợp cùng onegaishimasu trong tiếng Nhật
Một cụm từ kết hợp với onegaishimasu khá quen thuộc đối với người dân Nhật Bản trong giao tiếp hàng ngày đó là Yoroshiku onegaishimasu (よろしくお願いします –). Đây là một cụm từ có thể được áp dụng trong nhiều ngữ cảnh với nhiều ý nghĩa khác nhau. Nó có thể là ‘rất vui được gặp bạn’ hay ‘mong được bạn giúp đỡ’.
Trong nhiều trường hợp, cụm từ này cũng có nghĩa là gửi sự quan tâm của mình đến người khác. Một số trường hợp khác, Yoroshiku onegaishimasu cũng có thể được sử dụng để yêu cầu sự hỗ trợ từ người khác. Vì thế mà tùy vào ngữ cảnh giao tiếp, bạn có thể tùy ý và linh hoạt sử dụng cụm từ này.
Người Nhật thường coi trọng trong việc giao tiếp hằng ngày đặc biệt là cách chào hỏi và cảm ơn. Việc chào hỏi phù hợp với bối cảnh sinh hoạt, làm việc, chức vụ là rất quan trọng vì nó thể hiện văn hóa ứng xử văn minh của một trong những nước phát triển hàng đầu thế giới. Do đó, nắm được phong cách chào hỏi đặc biệt là cụm từ onegaishimasu là bạn đã phần nào biết được văn hóa ứng xử của người Nhật.
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc có thêm nhiều thông tin về cụm từ onegaishimasu – cụm từ giao tiếp thông dụng ở Nhật Bản. Để khi có dịp sang sinh sống học tập hay làm việc tại đất nước mặt trời mộc thì bạn không bị bỡ ngỡ khi nghe người bản xứ thường xuyên nói câu này trong việc giao tiếp hằng ngày đặc biệt trong việc chào hỏi, làm quen người lần đầu tiên gặp mặt.