Biết những câu tiếng Nhật quen thuộc khi vào quán ăn Nhật Bản là một điều cần thiết. Đặc biệt là đối với những người đang có ý định làm thêm trong quán ăn Nhật thì cần phải học thêm một số từ vựng tiếng Nhật trong quán ăn để có thể dễ làm việc hơn.
Bài viết dưới đây xin giới thiệu cho bạn một số từ vựng tiếng Nhật về các đồ dùng, gia vị, món ăn phổ biến trong bếp ăn. Bên cạnh đó là một số câu nói thường được dùng trong quán ăn Nhật Bản. Hãy cùng theo dõi để có thêm cho mình nhiều thông tin bổ ích nhé.
Mục lục
- Làm thêm ở quán ăn Nhật có cần giỏi tiếng Nhật không?
- Từ vựng chỉ tên một số gia vị, dụng cụ được dùng phổ biến trong bếp ăn
- Từ vựng món ăn, thức uống phổ biến trong menu quán Nhật
- Mẫu câu tiếng Nhật hay đi ăn tại quán
Làm thêm ở quán ăn Nhật có cần giỏi tiếng Nhật không?
Khi làm thêm ở quán ăn Nhật, đối với các vị trí như nấu ăn, rửa chén thì không yêu cầu trình độ tiếng Nhật quá cao, bởi vì việc của bạn chỉ cần hoàn thành xong công việc một cách tốt nhất là được.
Đối với những công việc như thế, khi xin việc, bạn chỉ cần người xin hộ hoặc các tiền bối đã làm trước đó giới thiệu cho là được, vì không cần phỏng vấn nên không cần giỏi tiếng Nhật.
Tuy nhiên, đối với những người làm phục vụ trong quán ăn Nhật thì lại cần có một trình độ tiếng Nhật nhất định để có thể nghe hiểu những yêu cầu của khách hàng. Nói chung là khi làm thêm ở quán ăn Nhật thì không cần bạn phải giỏi tiếng Nhật, tuy nhiên, việc biết tiếng Nhật tốt một chút sẽ giúp đỡ bạn rất nhiều trong công việc.
Bài viết được tuyển chọn
Từ vựng chỉ tên một số gia vị, dụng cụ được dùng phổ biến trong bếp ăn
1. 油 あぶら (abura): Dầu
2. 砂糖 さとう (satou): Đường
3. 塩 しお (shio): Muối
4. 胡椒 こしょう (koshou): Tiêu
5. マヨネーズ: Mayonnaise
6. カラシ : Mù tạt
7. 酢 す(su): Dấm
8. ヌクマム : Nước mắm (ở Nhật thì hay dùng nước mắm của Thái, gọi là ナンプラー)
9. しょうが : Gừng
10. 調味料 ちょうみりょう: (choumi ryou) gia vị chung
11 . 冷蔵庫 (れいぞうこ): Tủ lạnh.
12. ファン: Máy quạt.
13. 食器棚 (しょっきだな): Tủ chén bát.
14. ゴミ箱(ぎみばこ): Thùng rác
15. シェルフ ・ 棚(たな): giá đỡ, giá đựng đồ
16. 電子レンジ(でんしれんじ): Lò vi sóng.
17. 電気コンロ(でんきこんろ): Bếp điện.
18. オーブン: Lò nướng.
19. フライパン(furaipan): chảo
20. 箆(へら hera): dao bay
21. 盆 (bon): mâm
22. やかん (yakan): ấm nước
23. 茶ちゃ(cha): trà
24. ナイフ (naifu): dao ( dùng trong bàn ăn )
25. ほうちょう (houchou) : dao dùng trong nhà bếp
26. まな板 (まないたmanaita): thớt
27. 泡立て器 あわだてき (awadate ki): cái đánh trứng
28. 麺棒 めんぼう (menbou): trục cán bột
29. 生地 きじ (kiji): bột áo
30. ちゃわん: chén, bát
31. 皿 さら(sara): đĩa
32. スプーン (supuun): muỗng
33. フォーク (fooku): dĩa
34. エプロン (epuron): tạp dề
35. 箸, お箸はし, おはし (hashi, ohashi): đũa
36. ナプキン (napukin): giấy ăn
Từ vựng món ăn, thức uống phổ biến trong menu quán Nhật
1. ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー (Mineraru wota) : Nước khoáng
2. ジ ュー ス (Jūsu): Nước ép trái cây
マンゴジ ュー ス (Mango Jūsu) : Nước ép xoài
トマトジ ュー ス (TomatoJūsu) :Nước ép cà chua
3. ビ ー ル (Biiru): Bia 生ビ ー ル (Nama biiru) : bia tươi 瓶ビ ー ル (Bin biiru) : bia chai
4. ワ イ ン (Wain) : rượu vang
あ か ぶ ど う し ゅ (aka budōshu) : Rượu vang nho
赤 ワ イ ン (赤 葡萄酒) (赤ワイン) : Rượu vang đỏ
5. し ろ ワ イ ン (し ろ ぶ ど う し ゅ) (Shiro wain/shiro budōshu) Rượu trắng
6. シ ャ ン パ ン (Shampan Champers / Bubbly)
7. さ け (Sake): Rượu Sake
8. 前菜 ぜんさ い (Zensai): Khai vị
9. メ イ ン (Mein): Chính
10. デ ザ ー ト (Dezāto): Tráng miệng
11. 付 け 合 わ せ 料理 つ け あ わ せ り ょ う り (Tsuke awase ryori): món ăn kèm (Salad)
12. ス ー プ )SUPU) : Canh
13. サ ラ ダ (Sarada): Salad
14. ソ ー ス (Sōsu): Nước xốt
15. 野菜 や さ い (Yasai): Rau
16.じ ゃ が 芋 じ ゃ が い も (Jyagaimo): Khoai tây
17.お米 / ご飯 おこめ / ごはん / ライス (Okome / Gohan / Raisu): Cơm ( thường dùng ライ ス Raisu )
18.肉 にく (Niku): Thịt
19. ラーメ ン / うどん / そば (Ramen / Udon / Soba): Mì sợi
20. 豚肉 ぶたにく (Buta-niku): Thịt heo
21.鶏肉 とりにく (Tori-niku): Thịt Gà
22.牛肉 ぎゅうにく(Gyu-niku): Thịt bò
23. トマ ト (Tomato): Cà chua
24. 白菜 (Hakusai): Bắp cải
25. オクラ (Okura) : Đậu bắp
26. インゲン (Ingen) : Đậu đũa
27. きゅうり (kyuri) : Dưa chuột ( dưa leo )
28. 竹の子 (Takenoco) : măng
29. きのこ (Kinoco) : Nấm
30. 玉ねぎ (Tamanegi) : Hành tây
31. 長ねぎ (Naganegi) : Hành lá
32. もやし (Moyashi): Giá đỗ
33. レンコン (Rencon): Củ sen
34. 豆 (Mame) : Đậu tương
35. ナス (Nasu) : Cà tím
36. 大根 (Daikon): Củ cải
37. カボチャ (Kabocha): Bí đỏ
38. ほうれんそう (hourenshou): Rau cải nhật
39. レタス (Retasu): Rau xà lách
40. 椎茸 (Shiitake): Nấm hương
Mẫu câu tiếng Nhật hay đi ăn tại quán
Khi vào quán
Khi vào quán, bạn có thể gọi nhân viên ra để xếp chỗ ngồi bằng câu nói “すみません Sumimasen”
Khi báo với nhân viên số người tới:
1 người: ひとり (hitori)
2 người: ふたり (futari)
3 người: さんにん (san nin)
4 người:よんにん (yon nin)
Khi gọi món
オススメは、何ですか?(Osusume ha、 nandesuka?) Bạn có gợi ý món nào ngon không?
これは何ですか?(Kore ha nandesuka?) Cái này là món gì thế?
これ、お願いします。(Kore、 onegaishimasu) Cho tôi cái này nhé.
あれと同じの、お願いします。(Are to onaji no、 onegaishimasu) Cho tôi món giống thế kia nhé.
もう一度、いいですか?(Mou ichido, ii desu ka?) Bạn có thể nhắc/nói lại một lần nữa được không?
卵ぬきに、できますか?(Tamago nuki ni、dekimasu ka?) Có thể bỏ trứng ra được không?
Đang dùng bữa
写真、いいですか?(Shashin, ii desu ka?) Bạn chụp ảnh cho tôi được chứ?
Khi ăn xong
持ち帰りにできますか?(Mochikaeri ni dekimasu ka?) Tôi có thể cầm đồ ăn này về được không?
Khi thanh toán tiền
別々に、できますか?(Betsubetsuni, dekimasu ka?) Có thể thanh toán riêng từng người được không?
ごちそうさまでした。(Gochisou sama deshita) Cám ơn vì bữa ăn ngon.
Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích và thú vị về các từ vựng và câu nói tiếng Nhật trong quán ăn.