Phó từ tiếng Nhật| Bí kíp vượt qua kỳ thi JLPT

Phương Thảo
2023/05/23

Phó từ tiếng Nhật được gọi là「副詞 - fukushi」, đây là nhóm từ được sử dụng để bổ sung, làm rõ ý nghĩa của danh từ, đại từ, động từtính từ. WeXpats đã chuẩn bị danh sách 40 phó từ cần biết ở cấp độ JLPT N5. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để chinh phục JLPT N5 trong thời gian nhanh nhất có thể nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Kỹ năng đọc hiểu N5 tiếng Nhật mà bạn nên áp dụng!

Phó từ tiếng Nhật là gì?

Phó từ tiếng Nhật là từ được sử dụng để bổ sung hoặc sửa đổi danh từ, đại từ, động từ hoặc chính phó từ đó để mở rộng ý hoặc làm rõ nghĩa. Khi học về phó từ, điều quan trọng nhất là bạn có thể phân tích câu thành các từ riêng lẻ.

Ví dụ:

・「たくさん食べる - takusan taberu - ăn nhiều」được tạo thành như sau:

「たくさん - takusan」- phó từ có nghĩa là nhiều + 「食べる - taberu」- động từ tiếng Nhật đuôi ru có nghĩa là ăn.

・「とてもやすい - totemo yasui - rất rẻ」được tạo thành như sau:

「とても - totemo」- trạng từ có nghĩa là rất + 「やすい - yasui」- tính từ tiếng Nhật đuôi i có nghĩa là rẻ.

Ví dụ về phó từ tiếng Nhật N5

phó từ tiếng Nhật N5

Danh sách phó từ tiếng Nhật N5

Dưới đây là 40 phó từ tiếng Nhật thường xuất hiện trong kỳ thi JLPT N5.

Lưu ý: Chữ Kanji mà bạn cần học thuộc ở trình độ N5 được in đậm!

どう
dou

 

như thế nào?

どうして
doushite

 

tại sao?

なぜ
naze

何故

tại sao? (văn viết)

いかが
ikaga

  Như thế nào, thế nào

いくら
ikura

 

bao nhiêu tiền?

いくつ
ikutsu

 

bao nhiêu cái?

bao nhiêu tuổi?

たいへん
taihen

大変

vô cùng, rất, vất vả, kinh khủng 

とても
totemo

 

rất 

たくさん
takusan

 

nhiều 

あまり
amari

 

không nhiều 

ちょっと
chotto

 

một chút 

すこし
sukoshi

少し

một chút, một ít (văn viết)

ちょうど
choudo

丁度

vừa đúng, vừa chuẩn

もっと
motto

 

nhiều hơn nữa

まっすぐ
massugu

真っ直ぐ

thẳng thắn, ngay thẳng

ほんとうに
hontouni

本当に

thật sự 

どうぞ
douzo

 

xin mời 

どうも
doumo

 

cảm ơn 

ひとり
hitori

一人

một mình 

いちばん
ichiban

一番

nhất, số một 

いちど
ichido

一度

một lần 

いっしょに
issho ni

一緒に

cùng nhau 

さきに
sakini

先に

đầu tiên, trước tiên 

すぐに
suguni

直ぐに

ngay lập tức 

まえに
mae ni

前に

trước khi 

はじめて
hajimete

初めて

lần đầu 

また
mata

 

lại còn 

まだ
mada

 

vẫn 

まだ~ていません
mada ~te imasen

 

vẫn chưa~

だけ
dake

 

chỉ 

おなじ
onaji

同じ

giống nhau 

だんだん
dandan

 

dần dần 

いろいろ
iroiro

色々

nhiều, phong phú 

いつも
itsumo

 

luôn 

ときどき
tokidoki

時々

thỉnh thoảng 

けっこう
kekkou

結構

tương đối, khá, cũng được 

もう
mou

 

đã, rồi 

たぶん
tabun

多分

có lẽ 

よく
yoku

 

thường hay, tốt 

ゆっくり
yukkuri

 

chậm rãi, thong thả

Bài kiểm tra mẫu N5

1. 私は__________ ごはんを食べます。

A.たくさん

B.だけ

C.まっすぐ

2. きょうは__________帰ります。

A.けっこう

B.ゆっくり

C.いろいろ

3.ボールが__________ありますか。

A.いつも

B.いくつ

C.いかが

4.マリスさんはダンスが__________上手です。

A.とても

B.ゆっくり

C.たくさん

5.今電話をかけましたから、タクシーは__________来ます。

A.また

B.すぐに

C.あまり

Đáp án
1. A 2. B 3. B 4. A 5. B

Xem thêm:

Hướng dẫn cách tính điểm kỳ thi năng lực tiếng Nhật từ N5 – N1

Tác giả

Phương Thảo
Sinh ra ở Quảng Nam, sống ở Tokyo hơn 5 năm và đạt JLPT N1 từ 3 năm trước. Thích xem phim, nấu ăn và đi dạo chụp choẹt cảnh đẹp thiên nhiên ở Nhật.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ JLPT/ Phó từ tiếng Nhật| Bí kíp vượt qua kỳ thi JLPT

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie