Khi du lịch Nhật Bản thì không thể bỏ qua việc tìm hiểu các mẫu câu giao tiếp trong quán ăn để gọi món hay giao tiếp dễ dàng hơn tại các quán ăn, nhà hàng ở Nhật.
Nhật Bản là quốc gia chỉ sử dụng tiếng Nhật và rất ít các quán ăn, nhà hàng có nhân viên nói tiếng Anh. Do đó, khi đến đây du lịch, du học hay làm việc lần đầu, mọi người cần phải nắm vững các câu giao tiếp tiếng Nhật trong quán ăn để giao tiếp thuận tiện hơn, cũng như biết thêm những câu tiếng Nhật cơ bản.
Mục lục
- Các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong quán ăn
- Từ vựng món ăn và thức uống thường có trong menu nhà hàng/quán ăn Nhật
- Từ chỉ gia vị - dụng cụ dùng trong bếp Nhật
- Làm thêm trong các quán ăn ở Nhật
Các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong quán ăn
Khi vào những nhà hàng ở Nhật, thì việc tìm hiểu và nắm một số câu giao tiếp cơ bản sẽ giúp ích cho bạn khi đến đất nước này. Đặc biệt là những bạn du học sinh khi làm thêm ở quán ăn thì nên nắm rõ những câu giao tiếp này để thuận lợi trong công việc. Một số câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong quán ăn/nhà hàng Nhật mà bạn cần nắm được:
-
Xin mời quý khách vào:
いらっしゃいませ (irasshaimase)
-
Tôi hiểu rồi ạ:
かしこまりました (kashikomarimashita)
-
Xin quý khách vui lòng đợi một chút:
少々お待ちくださいませ (shou shou omachi kudasai mase)
-
Xin lỗi vì đã để quý khách đợi lâu:
お待たせいたしました (omatase itashimashita)
-
Tôi xin thất lễ:
失礼いたします (shitsurei itashimasu)
-
Tôi vô cùng xin lỗi:
申し訳ございません (moushiwake gozaimasen)
-
Xin cảm ơn quý khách:
ありがとうございます・ありがとうございました (arigatou gozaimasu・arigatou gozaimashita)
Xem những tình huống giao tiếp thực tế trong nhà hàng Nhật tại đây:
Bài viết được tuyển chọn
Từ vựng món ăn và thức uống thường có trong menu nhà hàng/quán ăn Nhật
Chỉ có một số nhà hàng hay chuỗi nhà hàng Nhật là có menu bằng tiếng Anh. Do đó, khi không biết tiếng Nhật bạn sẽ khó khăn trong việc lựa chọn món ăn cũng như không biết được đó là món gì. Còn với những bạn du học sinh làm thêm thì cần phải nắm rõ các từ tiếng Nhật có trong menu để nắm được khách hàng gọi món gì. Các từ tiếng Nhật về món ăn, thức uống thường có trong menu nhà hàng/quán ăn Nhật gồm:
-
Nước khoáng: ミネラルウォータ (mineraru uōta)
-
Nước ép trái cây: ジュース (jyūsu)
-
Nước ép cà chua: トマトジュース (tomato jyūsu)
-
Bia tươi: 生ビ ー ル (nama bīru)
-
Bia chai: 瓶ビ ー ル (kan bīru)
-
Rượu vang: ワイン (wa in)
-
Rượu vang đỏ: 赤ワイン (aka wain)
-
Rượu trắng: 白ワイン (shiro wain)
-
Rượu sake: さけ (sake)
-
Món khai vị: 前菜 (zensai)
-
Món tráng miệng: デザート (dezaato)
-
Món chính: メイン (mein)
-
Món ăn kèm: 付け合わせ料理(tsuke awase ryouri)
-
Canh: スープ (sūpu)
-
Salad: サラダ (sa ra da)
-
Nước sốt: ソース (sōsu)
-
Rau: 野菜 (yasai)
-
Thịt heo: 豚肉 (buta niku)
-
Thịt gà: 鶏肉 (tori niku)
-
Thịt bò: 牛肉 (gyū niku)
Từ chỉ gia vị - dụng cụ dùng trong bếp Nhật
Với những người làm phục vụ trong nhà hàng, quán ăn thì cần phải biết từ vựng tiếng Nhật của gia vị, dụng cụ dùng trong bếp. Đặc biệt là các bạn du học sinh làm thêm thì cần phải nắm rõ để làm việc tốt hay nếu bạn muốn gọi những loại gia vị khi ăn ở quán ăn, nhà hàng thì phải nắm rõ những từ vựng này.
-
Dầu: 油 (abura)
-
Đường: 砂糖 (satou)
-
Muối: 塩 (shio)
-
Tiêu: 胡椒 (koshou)
-
Mù tạt: カラシ (karashi)
-
Dấm: 酢 (su)
-
Nước mắm: ヌクマム (nuku namu)
-
Gừng: しょうが (shouga)
-
Tủ lạnh: 冷蔵庫 (reizouko)
-
Máy quạt: ファン (fan)
-
Tủ chén bát: 食器棚 (shokki dana)
-
Lò vi sóng: 電子レンジ (denshi renji)
-
Bếp điện: 電気コンロ (denshi konro)
-
Lò nướng: オーブン (ōbun)
-
Chảo: フライパン (furaipan)
-
Ấm nước: やかん (yakan)
-
Trà: お茶 (o cha)
-
Dao: ナイフ (naifu)
-
Dao dùng trong bếp: 包丁 (houchou)
-
Tạp dề: エプロン (epuron)
-
Thớt: まな板 (mana ita)
-
Đĩa: 皿 (sara)
-
Đũa: 箸・お箸 (hashi・o hashi)
-
Giấy ăn: ナプキン (napukin)
-
Muỗng: スプーン (supūn)
-
Nĩa: フォーク (fōku)
Làm thêm trong các quán ăn ở Nhật
Tuyển dụng lao động quán ăn ở Nhật
Việc làm thêm trong các quán ăn ở Nhật vô cùng phổ biến và được nhiều bạn du học sinh lựa chọn. Có rất nhiều các quán ăn, nhà hàng tại Nhật tuyển dụng lao động phổ thông và tuyển dụng du học sinh. Do đó, các bạn sẽ có được cơ hội kiếm thêm một khoản thu nhập kha khá trong thời gian làm việc tại đây. Mặc dù công việc làm thêm tại nhà hàng/quán ăn Nhật có mức lương không quá cao và du học sinh chỉ được phép làm tối đa 28 giờ/tuần, thế nhưng như vậy là đủ để giúp các bạn du học sinh trang trải thêm về chi tiêu, có thể mua sắm những thứ mình thích.
Lưu ý khi làm thêm quán ăn ở Nhật
Khi làm thêm tại quán ăn ở Nhật thì các bạn du học sinh cần phải xin giấy phép làm thêm. Nếu bị phát hiện không có giấy phép làm thêm là vi phạm pháp luật. Thời gian làm thêm theo quy định là 28 giờ/tuần, thế nhưng các bạn có thể làm thêm tối đa 40 giờ một tuần vào những kì nghỉ dài như nghỉ xuân, nghỉ hè,... Khi làm thêm ở quán ăn ở Nhật bạn cần tìm hiểu và học cách phục vụ và tiếp khách theo văn hóa bản địa để tránh khiến các thực khách cảm thấy khó chịu.
Khi đến Nhật du học, làm việc, du lịch thì việc nắm rõ giao tiếp tiếng Nhật trong quán ăn rất cần thiết. Đặc biệt là những người làm thêm tại các quán ăn Nhật Bản cần phải nắm rõ những từ vựng về món ăn, các loại gia vị, dụng cụ bếp tiếng Nhật. Trên đây là những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật, từ vựng tiếng Nhật trong quán ăn mà bạn có thể tham khảo.