Tên tiếng Nhật và cách hoán đổi tên sang tiếng Nhật

WeXpats
2020/10/05

 Tiếng Nhật vốn đã khó, thế nên viêc đọc tên và nhớ tên người Nhật lại càng khó hơn. Giống với tên gọi trong tiếng Việt, tên gọi của người Nhật đôi lúc cũng na ná giống nhau, khiến người nghe nhầm lẫn. Trong bài viết này, chúng tôi muốn giới thiệu cho bạn một số tên tiếng Nhật thông dụng cũng như cách hoán đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật nhé !

Mục lục

  1. Tên tiếng nhật hay của người Nhật
  2. Tên người Nhật sẽ bị thay đổi khi kết hôn
  3. Tên tiếng nhật của bạn là gì ?
  4. Tên tiếng nhật trong Kanji và ý nghĩa tên tiếng Nhật.
  5. Tên người Nhật HOT nhất hiện nay 
  6. Lưu ý khi gọi tên người Nhật

Tên tiếng nhật hay của người Nhật

 Như các học viên học tiếng Nhật đã biết, trong cách xưng hô và gọi nhau của người Nhật, hầu như không gọi nhau như cô, dì, chú, bác như người Việt Nam hay gọi, khi đã biết rõ tên của đối phương. Đặc biệt hơn, ở những nơi làm thêm hay công sở, chúng ta thường gọi đối phương là 貴方(あなた). Nếu bạn là học viên mới học tiếng Nhật, đối phương có thể sẽ bỏ qua. Tuy nhiên, cách gọi này sẽ cho là thất lễ nếu bạn có trình độ tiếng Nhật trên N3 và bắt đầu đi làm với người Nhật. Chính vì thế, việc nhớ tên người Nhật là điều vô cùng quan trọng và cần thiết. Hãy cùng điểm qua một vài tên tiếng Nhật hay mà người Nhật hay sử dụng dưới đây nhé !

Tên Hán tự 

Cách đọc Hiragana

Phiên tiếng Anh

佐藤

さとう

Satou

鈴木

すずき

Suzuki

高橋

たかはし

Takahashi

田中

たなか

Tanaka

伊藤

いとう

Itou

渡辺

わたなべ

Watanabe

山本

やまもと

Yamamoto

中村

きむら

Kimura

小林

こばやし

Kobayashi

加藤

かとう

Katou

吉田

よしだ

Yoshida

山田

やまだ

Yamada

佐々木

ささき

Sasaki

山口

やまぐち

Yamaguchi

松本

まつもと

Matsumoto

井上

いのうえ

Inoue

木村

きむら

Kimura

はやし

Hayashi

斎藤

さいとう

Saitou

清水

しみず

Shimizu

山崎

やまざき

Yamazaki

もり

Mori

池田

いけだ

Ikeda

橋本

はしもと

Hashimoto

阿部

あべ

Abe

石川

いしかわ

Ishikawa

山下

やました

Yamashita

中島

なかじま

Nakajima

小川

おがわ

Ogawa

石井

いしい

Ishii

前田

まえだ

Maeda

岡田

おかだ

Okada

長谷川

はせがわ

Hasegawa

藤田

ふじた

Fujita

後藤

ごとう

Gotou

近藤

こんどう

Kondou

村上

むらかみ

Murakami

遠藤

えんどう

Endou

青木

あおき

Aoki

坂本

さかもと

Sakamaoto

福田

ふくだ

Fukuda

太田

おおた

Oota

西村

にしむら

Nishimura

藤井

ふじい

Fujii

藤原

ふじわら

Fujiwara

岡本

おかもと

Okamoto

三村

みむら

Mimura

中野

なかの

Nakano

中川

なかがわ

Nakagawa

Tên người Nhật sẽ bị thay đổi khi kết hôn

 Theo phong tục vẫn còn tồn tại ở Nhật Bản, phụ nữ khi kết hôn buộc phải thay đổi họ tên theo tên chồng. Một số ít trong số đó thì ngược lại, người chồng sẽ thay đổi sang họ tên của vợ. Chính vì điều này, mà giấy tờ tùy thân cũng như các thông tin cá nhân trên hộ chiếu, thẻ căn cước công dân cũng sẽ bị thay đổi theo. Đã có nhiều ý kiến phản đối về phong tục này. Tuy nhiên, dường như đó là một văn hóa đã ăn sâu vào tiềm thức của người dân Nhật. Chính vì vậy mà văn hóa này vẫn còn tồn tại đến ngày nay.

Tên tiếng nhật của bạn là gì ?

 Có khá nhiều học viên băn khoăn không biết tên tiếng Nhật của mình phát âm và được viết như thế nào. Theo nguyên tắc, tên của người nước ngoài khi phiên sang tiếng Nhật sẽ được viết bằng bảng chữ cứng Katakana. Các bạn có thể tham khảo một vài cái tên của người Việt Nam thường được sử dụng phổ biến như dưới đây nhé !

Họ của người Việt Nam thường được sử dụng

Nguyễn

グエン

Trần

チャン

Đinh

ディン

Phạm

ファム

Bùi

ブイ

Thị

ティ

Văn

ヴァン

 

Một số tên thông dụng của người Việt

Hoa

ホア

Đức

ドゥック

Anh

アン

Phương

フォン

Hải

ハイ

Học

ホック

Linh

リン

Mai

マイ

Trang

チャン

Tên tiếng nhật trong Kanji và ý nghĩa tên tiếng Nhật.

Có khá nhiều người thắc mắc, do ảnh hưởng từ thời Bắc thuộc, nhiều tên người Việt Nam có thể phiên sang Kanji, tức là Hán tự. Câu trả lời là bạn hoàn toàn có thể tìm cho mình một chữ Hán tự để phù hợp với ý nghĩa tên của mình. Ở Nhật, người Nhật thường có thói quen sử dụng con dấu thay cho chữ ký để đóng vào các văn bản hành chính, cũng như xác nhận các bưu kiện vận chuyển. Đối với người nước ngoài khi sinh sống tại Nhật, bạn cũng có thể sử dụng cả tên Katakana và Hán tự. Tuy nhiên, đối với các văn bản hành chính, cần phải đăng ký với tòa thị chính, dùng để mua nhà hay xe ô tô, bạn bắt buộc phải sử dụng con dấu được khắc bằng tiếng Anh không dấu. Đối với các loại giấy tờ mua bán, chứng nhận nhận bưu kiện, mở tài khoản ngân hàng, bạn có thể sử dụng con dấu khắc Katakana hay Hán Tự phù hợp với tên của mình. Dưới đây là tên của một số người Việt Nam khi thay sang tiếng Việt.

Hán tự

Âm Hán việt - Tên Việt

Y nghĩa tên

Hoa - Bông hoa

Hoa

Thảo - Cỏ

Thảo

Minh - Thông minh

Minh

Hùng- Anh Hùng

Hùng

Nguyền , họ Nguyễn

Nguyễn

Văn 

Văn

Thị

Thị

Thông tin

Thông

Ngoc - Viên ngọc

Ngọc

Tên người Nhật HOT nhất hiện nay 

Theo thông tin báo PR Time đưa tin 11/2019, chúng tôi xin được giới thiệu một vài cái tên HOT, được ưa chuộng ở Nhật như sau 

  • Bảng xếp hạng những tên HOT đối với bé nam

Xếp hạng năm 2019

Tên

Cách đọc chủ yếu

 

Số người

Xếp hạng năm 2018

1

れん

Ren

150

1

2

みなと

Minato

132

5

3

陽翔

はると

Haruto

121

3

4

りつ

Ritsu

112

21

5

そう

Sou

101

11

6

いつき

Itsuki

101

4

7

大翔

ひろと

Hiroto

100

2

8

悠真

ゆうま

Yuuma

86

8

9

大和

やまと

Yamato

77

6

10

湊斗

みなと

Minato

74

22

11

颯真

そうま

Souma

73

20

12

悠人

ゆうと

Yuuto

73

7

13

結翔

ゆうと

Yuuto

73

10

14

陽太

ようた

Youta

68

9

15

陽斗

はると

Haruto

68

13

16

そう

Sou

63

31

17

朝陽

あさひ

Asahi

63

12

18

ゆう

Yuu

60

19

19

あらた

Arata

60

17

20

りく

Riku

57

15

  • Bảng xếp hạng tên HOT đối với bé nữ

Xếp hạng năm 2019

Tên

Cách đọc

 

Số người

Xếp hạng năm 2018

1

陽葵

ひまり

Himari

157

743

2

芽依

めい

Mei

130

5

3

りん

Rin

116

13

4

つむぎ

Tsumugi

113

11

5

莉子

りこ

Riko

112

10

6

結愛

ゆあ

Yua

111

8

7

さくら

さくら

Sakura

109

16

8

あおい

Aoi

103

1

9

みお

Mio

100

12

10

結菜

ゆうな

Yuuna

97

2

11

あん

An

96

17

12

陽菜

ひな

Hina

95

9

13

咲良

さくら

Sakura

93

4

14

美月

みつき

Mitsuki

89

15

15

結月

ゆづき

Yuzuki

89

14

16

かえで

Kaede

80

18

17

ひかり

ひかり

Hikari

79

24

18

あかり

あかり

Akari

78

18

19

ひまり

ひまり

Himari

77

32

20

りん

Rin

74

7

Lưu ý khi gọi tên người Nhật

 Tên người Nhật được viết theo Hán tự, và thường được đọc bằng âm Kunyomi. Thế nhưng, một Hán tự lại có khá nhiều cách đọc, nên hãy cố gắng chú ý. Một số tên người Nhật có cả Hán tự và kèm theo 1 vài từ Hiragana, nhưng số lượng người có tên kiểu này khá ít. Đối với những người lần đầu gặp mặt, họ thường giới thiệu tên rất chậm. Vì vậy hãy cố gắng nhớ tên đối phương ngay từ lúc này nhé. Nếu chưa nghe rõ, hãy hỏi xác nhận lại để việc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Tránh việc lạm dụng cách gọi 貴方(あなた)nhé !

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ Vui cùng tiếng Nhật/ Tên tiếng Nhật và cách hoán đổi tên sang tiếng Nhật

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie