Từ tượng hình, từ tượng thanh onomatope trong tiếng Nhật

WeXpats
2021/08/17

 Có khi nào trong quá trình học tiếng Nhật, bạn chợt thắc mắc rằng: Nếu trong tiếng Việt con chó kêu ‘gâu gâu’, con mèo kêu ‘meo meo’, con chim kêu ‘chíp chíp’,… hay những từ tượng thanh như: gió thổi ‘vù vù’, tiếng sáo ‘vi vu’, tiếng nhạc ‘nhẹ nhàng’, suối chảy ‘róc rách’,… thì trong tiếng Nhật có từ tượng thanh như trên hay không? Và chúng được miêu tả như thế nào?

 Trong tiếng Nhật cũng có hệ thống từ tượng thanh, tượng hình được gọi chung là Onomatope. Hệ thống từ Onomatope cũng nhiều không kém với những từ tượng thanh, tượng hình của Việt Nam và chúng đóng vai trò rất quan trọng trong giao tiếp hằng ngày của người Nhật. Vậy, ý nghĩa của từ Onomatope là gì? Người Nhật có thường xuyên sử dụng từ Onomatope không?... Onomatope trong tiếng Nhật nghĩa là gì?

Tìm hiểu Onomatope qua video tại đây

Mục lục

  1. Onomatope trong tiếng Nhật nghĩa là gì?
  2. Người Nhật có thường dùng onomatope không?
  3. Tổng hợp những từ onomatope thường được người Nhật sử dụng
  4. Onomatope còn có thể sử dụng khi bị ốm

Onomatope trong tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nguồn gốc và ý nghĩa của từ Onomatope

 Onomatope có nghĩa là ‘âm thanh’ được biểu thị bằng tiếng Nhật nhưng lại có nguồn gốc từ từ ‘Onomatope’ trong tiếng Pháp.

 Onomatope - オノマトペ là danh từ chung chỉ những từ tượng thanh và tượng hình. Chúng có tác dụng mô tả ngắn gọn về hình ảnh, âm thanh, động tác, trạng thái của sự vật, sự việc,... giúp cho giao tiếp giữa người với người trôi chảy và sinh động hơn.

Người Nhật có thường dùng onomatope không?

Tác dụng của onomatope: biểu hiện âm thanh, diễn tả trạng thái

 Theo nhận xét của nhiều người, người Nhật sử dụng rất nhiều onomatope trong giao tiếp hằng ngày, phim ảnh, anime.. thậm chí hơn nhiều lần so với người Việt sử dụng từ láy. Việc sử dụng những từ tượng hình, tượng thanh này giúp mô tả hình dáng, âm thanh, trạng thái của một sự vật, sự việc nào đó sống động hơn, từ giúp cho việc giao tiếp giữa mỗi người được dễ dàng hơn. Ngoài ra, việc sử dụng những từ onomatope cũng giúp cho câu chuyện thêm phần dễ hình dung hơn.

Cách nói chuyện sẽ trở nên tự nhiên, sinh động, cuốn hút hơn

 Từ tượng thanh onomatope trong tiếng Nhật có chức năng miêu tả, biểu hiện tất cả âm thanh xung quanh mỗi người qua lời nói. Điều này giúp cho một câu chuyện qua lời nói của một người trở nên tự nhiên, sinh động và cuốn hút hơn. Ngoài ra, những từ onomatope còn giúp miêu tả trạng thái của một người, một sự vật, giúp người nghe dễ hình dung hơn.

 Chính vì điều này mà người Nhật có xu hướng sử dụng những từ Onomatope trong giao tiếp, văn chương cũng như công việc hằng ngày để tạo điểm nhấn cũng như dẫn dắt câu chuyện mình muốn đề cập một cách lôi cuốn và sinh động nhất.

Tổng hợp những từ onomatope thường được người Nhật sử dụng

  • ザー・・Mưa to

  • ビシャビシャ・・ Ướt sũng

  • グワー・・hoảng hốt vì bị ướt hết

  • ブワー・・・Có người và vật

  • モワッ・・Nhiệt độ cao

  • サーッ・・chỗ quần áo bị ướt đã khô hết

  • カンカン・・giận dữ

  • スタスタ・・ Đi bộ

  • ゴロゴロ・・Sét đánh

  • スゴスゴ・・ Buồn bã, thất vọng

  • そっくり・・(B với A) giống nhau

  • ピリピリ・・ Tức giận

  • しっくり・・ Dễ hiểu

  • ハキハキ・・ Khỏe mạnh

  • ゆったり・・ Chậm chạp

  • うっかり・・ Không nghĩ, không để ý

  • バタバタ・・ Bận rộn

  • まったり・・ Thong thả thư giãn.

Onomatope còn có thể sử dụng khi bị ốm

Diễn tả trạng thái bệnh khi đi bệnh viện

 Những từ onomatope còn rất hữu ích trong việc miêu tả trạng thái bệnh của bạn, ví dụ như bạn đau ‘như thế nào’. Vì thế, bạn có thể nắm thêm một số từ onomatope dưới đây để có thể đề phòng khi bạn bị đau và phải đến bệnh viện nhé.

 Khi bị đau đầu, bạn có thể miêu tả cho người khám như ‘Zuki Zuki’ hoặc ‘Chiki Chiku’ (ズキズキ: nghĩa đầu đau như kim châm), hoặc ‘Gan gan’ (ガンガン: nghĩa đau ong cả đầu’), hoặc ‘Kura kura’ (クラクラ: nghĩa choáng váng).

 Khi bị đau họng, có thể mô tả bản thân như: ‘Hiri hiri’ (ヒリヒリ: nghĩa đau tê), ‘Iga iga’ (イガイガ: nghĩa đau như nuốt phải vật sắt nhọn), ‘Ze ze’ (nghĩa bị ho khá nhiều), ‘Gara gara’ (ガラガラ: nghĩa khô cổ họng).

 Khi bị đau bụng, có thể mô tả bản thân bằng các từ onomatope như: ‘Gyuri gyuri’ và ‘Goro goro’ (nghĩa bệnh tiêu chảy), ‘Muka muka’ (nghĩa đau dạ dày), ‘Kiri kiri’ và ‘chiku chiku’ (nghĩa đau bụng như bị kim châm).

 Khi mắc các bệnh về da liễu, có thể sử dụng các từ onomatope như: ‘Piku piku’ (nghĩa bị chuột rút), ‘Boro boro’ (nghĩa da bị khô ráp, nứt nẻ), ‘Buru buru’ (nghĩa bị ớn lạnh, nổi da gà), ‘Jiwa jiwa’ (nghĩa nổi da gà).

 Nếu bạn đã quá quen thuộc với các từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng việt thì cũng không khó để học các từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật. Mặc dù so với ngôn ngữ tiếng Việt thì số lượng Onomatope – từ tượng thanh, từ tượng hình trong tiếng Nhật tương đối nhiều. Tuy nhiên, bộ phận này lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong ngôn ngữ và giao tiếp của người Nhật, vì thế mà nếu như không nắm rõ những từ Onomatope thì sẽ khá khó khăn trong khi giao tiếp tiếng Nhật. 

 Ngoài ra những từ Onomatope còn được sử dụng trong nhiều tình huống giao tiếp khác nhau, nếu có nhu cầu về học ngôn ngữ tiếng Nhật để đi du học hoặc làm việc tại đây thì đừng nên bỏ qua các dùng cũng như sử dụng các từ Onomatope trong giao tiếp hằng ngày để câu chuyện bạn muốn truyền tải trở nên lôi cuốn hơn nhé!

 Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc có nhiều thông tin hơn về từ Onomatope cũng như giúp bạn đọc có một một số lượng từ vựng Onomatope cho mình để việc sử dụng tiếng Nhật được rõ ràng và chính xác làm bạn trở nên tự tin hơn trong vấn đề giao tiếp khi có dịp đặt chân đến đất nước mặt trời mọc du lịch, làm việc hay du học.

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ Vui cùng tiếng Nhật/ Từ tượng hình, từ tượng thanh onomatope trong tiếng Nhật

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie