Chuyển tên tiếng Việt sang Katakana tiếng Nhật là một sự chuẩn bị quan trọng nếu bạn có dự định đến Nhật hoặc làm việc cùng người Nhật trong thời gian sắp tới. Đừng bỏ lỡ những thông tin thú vị trong bài viết sau nhé!
Nếu bạn đang có dự định đến Nhật, dù là học tập hay làm việc, thậm chí du lịch, hoặc bạn là người yêu thích văn hóa Nhật Bản, chắc chắn bạn đã từng băn khoăn đến vấn đề chuyển tên tiếng Việt của mình sang tiếng Nhật. Liệu việc chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật có khó hay không, có chính xác không và làm sao để có thể học được cách chuyển tên tiếng Việt của bản thân sang tiếng Nhật? Nếu bạn đang háo hức tìm hiểu về vấn đề này, thì đừng bỏ lỡ bài viết này nhé, vì chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những thông tin thực sự thú vị ngay sau đây!
Mục lục
- Chuyển tên tiếng việt sang Katakana tiếng nhật có khó không?
- Phương pháp chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật cực đơn giản
- Gợi ý một số tên tiếng Nhật hay khi được chuyển từ tiếng Việt sang tiếng Nhật
- Một số họ phổ biến tại Việt Nam dịch sang tiếng Nhật là gì?
Chuyển tên tiếng việt sang Katakana tiếng nhật có khó không?
Nhu cầu chuyển đổi tên để phục vụ cho việc gọi tên, hồ sơ ở Nhật
Khi nào thì cần chuyển đổi tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật? Thông thường nếu bạn dự định đến Nhật trong thời gian sắp tới, để du học, xuất khẩu lao động hay chuyển công tác đến Nhật Bản thì chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là cần thiết. Vì trên những văn bản thủ tục liên quan đến bạn như hồ sơ du học, xuất khẩu lao động, hoặc để cấp trên, đồng nghiệp, bạn học người Nhật dễ dàng gọi tên bạn hoặc gửi những giấy tờ có nhắc đến bạn sẽ đều cần sử dụng tên tiếng Nhật.
Chuyển tên tiếng việt sang Katakana tiếng nhật là gì?
Tiếng Nhật có 3 bảng chữ đó là Hiragana, Katakana và Kanji. Trong đó hai bảng chữ thường được dùng để chuyển đổi tên nước ngoài, bao gồm tiếng Việt, sang tiếng Nhật đó là Kanji và Katakana. Thì Katakana là bảng chữ cái được sử dụng để chuyển đổi tên phổ biến hơn cả vì khả năng phiên âm cách đọc theo gần đúng như tên mà cách viết cũng đơn giản hơn rất nhiều so với chuyển sang Kanji. Vậy chuyển tên tiếng việt sang tiếng nhật katakana có nghĩa là dùng bảng chữ cái Katakana để phiên âm tên tiếng Việt.
Chuyển tên chỉ mang tính chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn phụ thuộc và cách đọc của từng người
Tuy nhiên có một khuyết điểm nhỏ là việc chuyển tên chỉ mang tính chất tương đối, vì tiếng Nhật không có đủ những phụ âm với đa dạng cách đọc như tiếng Việt, cũng không có các dấu khăn (ă), dấu mũ (â), dấu móc (ư) hay các dấu huyền, hỏi, ngã, nặng nên không thể phiên âm chính xác một tên, chỉ có thể phiên âm tương đối theo tên không dấu của bạn và còn tùy theo cách đọc của từng người. Vì thế trên thẻ tên của bạn tại Nhật, bên cạnh tên tiếng Nhật luôn sẽ có tên tiếng Việt bên dưới để tránh nhầm lẫn.
Bài viết được tuyển chọn
Phương pháp chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật cực đơn giản
Cách chuyển tên tiếng việt sang tiếng nhật là chuyển từng âm tiếng việt sang chữ Katakana tiếng Nhật.
Chuyển nguyên âm
Cách chuyển tên tiếng việt sang tiếng nhật là chuyển từng âm tiếng việt sang chữ katakana
Các nguyên âm tiếng Việt sẽ chuyển sang tiếng Nhật như sau:
a thành ア; i thành イ; u thành ウ; e thành エ; o thành オ
Chuyển phụ âm
Hướng dẫn chuyển tên tiếng việt sang tiếng nhật phần chuyển phụ âm sẽ bao gồm chuyển phụ âm đầu và phụ âm cuối của tiếng Việt.
Phụ âm đầu của tên sẽ được chuyển như sau:
b hoặc v thành バ; c hoặc k thành カ; d hoặc đ thành ド; g thành ガ; h thành ハ; m thành マ; n thành ノ; Ph thành ファ; Qu thànhク; r hoặc l thành ラ; s hoặc x thành サ; t thànhト; y thành イ.
Phụ âm cuối của tên sẽ được chuyển như sau:
c thành ック; k thành ック; ch thành ック; n thành ン; nh thành ン; ng thành ン; p thành ップ; t thành ット; m thành ム.
Bảng danh sách tên Katakana tiếng Nhật
Dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn một số tên Katakana tiếng Nhật thông dụng ( lưu ý tên tiếng Việt được chuyển sang tiếng Nhật là tên viết không dấu) :
An: アン; Anh: アイン; Bao: バオ; Bang: バン; Binh: ビン; Cong: コン; Chau: チャウ; Chi / Tri: チー; Danh: ヅアン; Duc:ドゥック; Diem: ジエム; Dieu: ジエウ; Dung: ズン; Duy: ヅウィ; Duong: ヅオン; Dai: ダイ; Dat: ダット; Giang: ヅアン; Ha: ハ; Hanh: ハン / ハイン; Hien: ヒエン; Hoang: ホアン; Huy: フィ; Hung: フン/ホウン; Khai: カーイ/ クアイ; Khang: クーアン; ; Khoa:クォア; Linh: リン; Luan: ルアン; Mai: マイ; Minh: ミン; My : ミ / ミー; Nam: ナム; Nga : ガー / グァ; Nghia : ギエ; Ngoc: ゴック; Nhan: ニャン; Nhi: ニー; Nhung: ヌウン; Nhu: ヌー; Oanh: オアン; Phat: ファット; Phuc:フック; Phuong: フオン; Quang: クアン; Son: ソン; Tai: タイ; Tan: タン; Toan: トゥアン; Thanh:タイン/ タン; Thao: タオ; Thi / Thi: ティ/ティー; Thong:トーン; Thuy:トゥイ; Thu:トゥー; Trung: ツーン; Truc:ツック; Truong: チュオン; Uyen: ウエン; Vinh: ヴィン; Xuan: スアン; Yen: イェン.
Gợi ý một số tên tiếng Nhật hay khi được chuyển từ tiếng Việt sang tiếng Nhật
Dưới đây là một số tên tiếng Việt được phiên âm tên tiếng Nhật hay mà bạn có thể tham khảo.
Bach: バック; Cuong: クオン; Chien: チェン; Duyen: ヅエン; Kiet: キエット; Khanh: カイン/ ハイン; Nguyet: グエット; Phong: フォン; Quoc:コック/ コク; Quynh: クーイン / クイン; Tuyet:トゥエット; Thoai:トアイ; Thien: ティエン; Vuong: ヴオン.
Bài viết vừa rồi khép lại, mong rằng đã giúp bạn có thể tự chuyển đổi tên của mình sang Katakana tiếng Nhật một cách chuẩn nhất, phục vụ cho nhu cầu làm việc bằng tiếng Nhật của bạn trong thời gian sắp tới đây. Chúc các bạn luôn thuận lợi trong công việc của mình!
Một số họ phổ biến tại Việt Nam dịch sang tiếng Nhật là gì?
Bui: ブイ; Cao : カオ; Chau: チャウ; Dang: ダン; Do: ドー; Doan: ドアン; Duong: ヅオ; Hoang: ホアン; Huynh: フイン; Le:レー; Luong: ルオン; Luu: リュ; Mac: マッカ; Nguyen: グエン; Ong: オン; Phan :ファム; Phan: ファン; Ta:ター; Thai: タイ; Tran: チャン; Vo: ボー; Vu: ブー.