Hiện nay, cùng với số lượng học viên tiếng Nhật tăng mạnh, ngày càng có nhiều giáo trình cũng như sách tham khảo ra đời. Tất nhiên, trong số đó, có những quyển sách khá cồng kềnh nhưng không truyền tải đủ nội dung, hay những cuốn sách in lậu không đúng lý thuyết. Thấu hiểu tình trạng đó, nhóm biên soạn WeXpats chúng tôi có bài viết này, để tổng hợp chính xác nhất về kiến thức ngữ pháp trình độ JLPT N3. Hi vọng, với lối viết ngắn gọn và xúc tích, bài viết này sẽ trở thành sổ tay, giúp ích cho các học viên tiếng Nhật vào những lúc ôn luyện cấp tốc.
Bài viết được chia thành 2 phần. Nội dung phần 1 sẽ được gắn kèm theo link phía dưới bài viết này. Hi vọng sẽ được các bạn đón đọc !
Xem ngay nội dung phần 1 Tổng hợp tất cả ngữ pháp N3 - Phần 1
-
Ngữ pháp 31 : ~と言われている
Nghĩa : ~ Có người nói rằng…
Ví dụ :
① あの人は迷子の父親だと言われている。
Người đó được cho là cha của đứa trẻ lạc.
② この現象は江戸時代に発生したと言われている。
Hiện tượng này được cho là phát sinh từ thời Edo.
-
Ngữ pháp 32 : ~とか
Nghĩa : ~ Đi với người hay vật, dùng trong trường hợp nêu ra một vài ví dụ giống nhau.
Ví dụ :
① 私は、疲れているときに肉とか魚とかをたくさん食べたくなります。
Khi mệt, tôi sẽ muốn ăn nhiều thịt hoặc cá.
② ラーメンとかうどんとかのめん類はあまり好きじゃありません。
Tôi không thích các loại mì như ramen hay udon.
-
Ngữ pháp 33 : ~って
Nghĩa : ~ Nói rằng…., Tôi nghe bảo rằng…
Ví dụ :
① 木村先生ってどんな人ですか。(=木村先生という人はどんな人ですか)
Thầy Kimura là người thế nào?
② 山田さんはパーティーに参加(さんか)しないって。(=山田さんはパーティーに参加しないと言いました)
Yamada nói là anh ấy sẽ không dự tiệc.
-
Ngữ pháp 34 : ~という
Nghĩa : ~ Nghe nói…
Ví dụ :
① この辺りは昔、広い野原だったという。
Nghe nói vùng này ngày xưa đã từng là cánh đồng.
② この祭りは村で古くから行われてきたという。
Nghe nói lễ hội này đã có ở làng này từ rất lâu rồi.
-
Ngữ pháp 35 : ~はずがない / ~わけがない
Nghĩa : ~ Tuyệt đối không, không thể nào…
Ví dụ :
① そんな難しい問題は小学生が出来るはずがない。
Bài tập này khó như vậy, làm sao học sinh tiểu học có thể làm được.
② あの人は入院しているので、明日の旅行に来るはずがない。
Người đó đang nhập viện, làm sao có thể tham gia chuyến đi ngày mai được.
-
Ngữ pháp 36:「~とは限らない」
Nghĩa : ~ Chưa chắc đã, không hẳn là….
Ví dụ :
① あまり使わない表現だが、必ずしもテストに出ないとは限らない。
Từ ngữ ít sử dụng không hẳn là không ra trong đề thi.
② 相手が弱いチームであっても、必ず勝かつとは限らない。
Cho dù là gặp đội yếu thì không phải nhất định là sẽ thắng.
Đọc thêm :
Mẹo thi đọc hiểu N3 lấy trọn 60 điểm kỳ thi năng lực Nhật ngữ JLPT
-
Ngữ pháp 37: ~わけではない /~というわけではない /~のではない
Nghĩa : ~ Không phải là, không hẳn là…
Ví dụ :
① 高い料理がすべて美味しいわけではない。
Không phải tất cả món ăn đắt đều ngon.
② 料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。
Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.
-
Ngữ pháp 38 : ~ないことはない
Nghĩa : ~ Không thể nói rằng không, cũng có khả năng là…
Ví dụ :
① お酒やタバコをやめるのは難かしいが、やめられないことはない。
Khó để bỏ rượu và thuốc lá nhưng cố gắng thì bỏ được. ( không phải không bỏ được)
② テレビ は見ないことはないが、1日に 1時間ぐらいだ。
Có xem tivi nhưng 1 ngày xem khoảng 1 giờ thôi.
-
Ngữ pháp 39 : ~ことは~が、
Nghĩa : ~ Dù là thế, nhưng….
Ví dụ :
① この薬は効くことは効くが、飲むと眠くなってしまう。
Loại thuốc này cũng hiệu quả thật đấy nhưng mà nếu uống vào thì buồn ngủ lắm.
② スマートフォンは便利なことは便利ですが、なくてもいいと思います。
Điện thoại thông minh (smartphone) thì cũng tiện lợi thật đấy nhưng tôi nghĩ không có cũng được.
-
Ngữ pháp 40 : ~てもらいたい・~ていただきたい・~てほしい
Nghĩa : (~muốn được…)
Ví dụ :
① この書類、ちょっと見ていただきたいんですが。
Mong bạn (thầy) xem giùm chút xíu giấy tờ này.
② この仕事はだれにも手伝ってもらいたくない。自分でやりたい。
Thực là không muốn có ai giúp đỡ trong công việc này cả. Tự muốn làm một mình.
③ ずっとぼくのそばにいてほしい。遠くへ行かないでほしい。
Mong em ở bên anh mãi. Mong em đừng rời xa.
-
Ngữ pháp 41 : ~(さ)せてもらいたい / ~(さ)せていただきたい / ~(さ)せてほしい
Nghĩa : ~ Muốn( được cho phép làm gì, không phải làm gì)…
Ví dụ :
① 他の意見を聞かせてもらいたい。
Tôi muốn nghe một vài ý kiến.
② 貴方が今言ったことについてちょっと訂正させてもらいたい。
Tôi muốn chỉnh sửa một chút về những gì bạn đã nói.
-
Ngữ pháp 42 : ~といい / ~たらいい
Nghĩa : ~ Giá mà/ mong là…/~ nên…
Ví dụ :
① 勉強したくないなら、学校をやめればいい。
Nếu không thích học thì bỏ học đi cũng được.
② 日本語がうまくなるには、日本人の友だちになるといいですよ。
Muốn giỏi tiếng Nhật thì kết bạn với người Nhật là tốt đấy.
-
Ngữ pháp 43: Thể mệnh lệnh 命令(しろ)/禁止(~な) –
Nghĩa : Thể mệnh lệnh/ cấm đoán
Ví dụ :
① Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → え
言う(いう)→ 言え (nói mau/ nói đi)
話す(はなす)→ 話せ (nói mau/ nói đi)
書く(かく)→ 書け (viết đi/ viết mau)
頑張る(がんばる)→ 頑張れ(cố lên)
② Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → ろ
食べる(たべる)→ 食べろ (ăn đi/ ăn mau)
見る(みる)→ 見ろ (nhìn đi)
起きる(おきる)→ 起きろ(dậy mau)
③ Động từ nhóm 3:
する → しろ (làm đi, làm mau)
来る(くる)→ 来い(こい)(lại đây)
④ Thể mệnh lệnh phủ định
食べるな: Cấm ăn
言うな: Cấm nói
走るな(はしるな): Cấm chạy
入るな(はいるな): Cấm vào
Đọc thêm :
Giới thiệu 3 bộ sách học ngữ pháp N3 thần thánh
-
Ngữ pháp 44: ~こと
Nghĩa : ~ Phải/ Không được/ Cấm…
Ví dụ :
① レポート課題は10日までに提出すること
Phải nộp báo cáo trước ngày 10
② お金を大切にすること
Phải biết quý trọng đồng tiền
-
Ngữ pháp 45 : ~べきだ / ~べき / ~べきではない
Nghĩa : ~ Nên, không nên…
Ví dụ :
① 学生はもっと勉強すべきだ。
Học sinh nên học nhiều hơn.
② そんな大声で話すべきではない。
Anh/ chị không nên nói lớn tiếng như vậy.
-
Ngữ pháp 46 : ~たらどうか
Nghĩa : ~ Nếu… thì thế nào
Ví dụ :
① 他の人に聞いたらどうか
Thử hỏi người khác xem sao
② そのとおり、やったらどうか
Thử làm theo như vậy xem sao
-
Ngữ pháp 47: ~ようにする / ~ようにしている
Nghĩa : ~Chắc chắn làm…/ Cố gắng làm…
Ví dụ :
① 野菜を毎日たくさん食べるようにしています。
Tôi cố gắng ăn thật nhiều rau mỗi ngày.
② 先生から教えてくれたことを忘れないようにします。
Tôi sẽ không quên những gì thầy cô đã dạy cho tôi.
-
Ngữ pháp 48: ~(よ)うとする
Nghĩa : ~Thử làm gì… ~ Cố gắng làm gì…
Ví dụ :
① 電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まって、乗れなかった。
Lúc tôi đang định lên tàu thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa.
② 先生の質問に答えようとしたが、急に恥かしくなって、何も言えませんでした。
Tôi đang định trả lời câu hỏi của cô giáo thì đột nhiên cảm thấy xấu hổ nên chả nói được gì cả.
-
Ngữ pháp 49: ~ことにする
Nghĩa : ~ quyết định
Ví dụ :
① 私のせいだということにしておきなさい。
Hãy xem như là lỗi của tôi.
② 今回の契約はなかった(という)ことにしよう。
Hợp đồng lần này, hãy xem như không có.
-
Ngữ pháp 50: ~ことにしている
Nghĩa : ~ quyết định ( nỗ lực duy trì một thói quen)
Ví dụ :
① 朝早く起きることにしている。
Tôi thường dậy sớm vào buổi sáng.
② 彼女は決して他人の悪口を言わないことにしています。
Cô ấy không bao giờ nói xấu người khác.
-
Ngữ pháp 51: ~ことになる
Nghĩa : ~ được quyết định là…
Ví dụ :
① 来月から東京本社で働くことになった。
Việc tôi sẽ chuyển lên làm việc ở tổng công ty ở Tokyo đã được quyết định.
② 急に国へ帰ることになりました。
Tôi được quyết định là phải về nước ngay lập tức.
-
Ngữ pháp 52 : ~ことになっている
Nghĩa : ~ được quy định là…
Ví dụ :
① 私の会社では、新入社員は朝、掃除することになっている。
Ở công ty của tôi có quy định là nhân viên mới sẽ phải dọn dẹp vào buổi sáng.
② この部屋には、関係者以外入ってはいけないことになっている。
(Có quy định là) những người không liên quan không được phép vào phòng này.
-
Ngữ pháp 53 : ~みたい
Nghĩa : ~ Hình như / ~ Giống như… ( nhưng thực tế không phải)
Ví dụ :
① 彼みたいな強い人が好きです。
Tôi thích những người mạnh mẽ như anh ấy.
② あなたみたいな美しい人に会うのは初めてです。
Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người đẹp như em.
-
Ngữ pháp 54 :~らしい
Nghĩa : ~Có vẻ là, nghe nói là… / ~ Giống như… ( giống về bản chất)
Ví dụ :
① 今日は、春らしい暖かい日ですね。
Hôm nay ấm áp như một ngày mùa xuân vậy.
② 私は女性らしい洋服はあまり着ない。
Tôi thì hầu như không mặc những kiểu áo như con gái.
-
Ngữ pháp 55: ~そうだ
Nghĩa : ~Nghe nói là…
Ví dụ :
① 新聞で読んだが、東京で地震があったそうだ。
Theo như tôi đọc trên báo, nghe nói ở Tokyo đã xảy ra động đất.
② 天気予報によると、明日は寒いそうだ。
Theo dự báo thời tiết, nghe nói ngày mai trời sẽ lạnh.
-
Ngữ pháp 56 : ~っぽい
Nghĩa : ~ Hệt như…
Ví dụ :
① これは水っぽい茶ですね。
Trà này nhạt như nước nhỉ.
② 彼は子どもっぽいです。
Anh ta tính trẻ con.
-
Ngữ pháp 57: ~たばかり
Nghĩa : ~ Vừa mới…
Ví dụ :
① 今、家に帰ったばかりだ。
Bây giờ, tôi mới vừa về nhà thôi.
② この間, 買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった
Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi.
-
Ngữ pháp 58: ~たところ
Nghĩa : ~Vừa mới…. ~Ngay sau khi…
Ví dụ :
① たった今バスが出たところです。
Xe buýt vừa mới chạy xong.
② 渡辺さんはたった今帰ったところです。
Chị Watanabe vừa mới về xong.
-
Ngữ pháp 59: ~はずだ
Nghĩa : ~ Chắc là…
Ví dụ :
① 田中さんは今、旅行中だから、家にいないはずだ。
Chị Tanaka bây giờ đang đi du lịch, nên chắc chắn sẽ không có nhà.
② 真面目なあみさんが、無断で休むはずがない。
Người chăm chỉ như Ami chắc chắn sẽ không nghỉ mà không có lý do.
-
Ngữ pháp 60: ~わけだ
Nghĩa : ~ Chắc là, vì vậy mà, chẳng nào…
Ví dụ :
① 雨が降っていた。 道が濡れてるわけだ。
Trời đã mưa. đường ướt là phải.
② うちの子は最近ゲームしてばかりいるので、成績が悪くなるわけだ。
Con tôi gần đây chỉ toàn chơi điện tử nên thành tích học tập kém là phải.
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, đừng quen đặt câu hỏi tại Group Cộng đồng Việt Nhật nhé ! Đội ngũ quản lý bao gồm cả người Nhật và những senpai người Việt lâu năm ở Nhật sẽ nhanh chóng giải đáp cho bạn !