Khi học tiếng Nhật sẽ được chia ra với những cấp độ khác nhau từ dễ đến khó. Trong đó N4 là trình độ sơ cấp với những ngữ pháp N4 và các từ vựng đơn giản.
Khi du học, làm việc tại Nhật Bản thì học tiếng Nhật là một trong những điều kiện đầu tiên. Trong tiếng Nhật khi học sẽ được chia ra với những trình độ khác nhau từ cấp độ dễ đến các cấp độ nâng cao. Trong số đó, N4 là trình độ tiếng Nhật sơ cấp với những từ vựng và ngữ pháp N4 đơn giản, giúp người học có được khả năng tiếp nhận và nhận biết một số từ cơ bản, đoạn hội thoại trong tiếng Nhật.
Mục lục
- Ngữ pháp N4 có gì?
- Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp N4
- Cách học vững các ngữ pháp N4 chỉ trong 1 tháng
- Tham khảo thêm một số tài liệu để nâng trình ngữ pháp N4
Ngữ pháp N4 có gì?
N4 là gì?
Trong tiếng Nhật để đánh giá năng lực và trình độ tiếng Nhật được chia ra làm những cấp độ từ dễ đến khó. Ở mỗi cấp độ đều có những kiến thức khác nhau để phân biệt và đánh giá trình độ tiếng Nhật của mỗi người. Trong đó trình độ N4 là trình độ sơ cấp đơn giản với những năng lực tiếng Nhật mức độ dễ.
N4 là một điều kiện tiêu chuẩn đối với những người muốn du học hoặc làm việc, xuất khẩu lao động đến Nhật Bản. Ở trình độ này mọi người có thể hiểu đơn giản về một số câu tiếng Nhật, hiểu được ý của đoạn hội thoại và dùng bảng chữ Kanji ở mức độ thấp nhất.
Đặc điểm ngữ pháp N4
Ngữ pháp là một trong những phần quan trọng khi học tiếng Nhật. Việc học ngữ pháp vững chắc sẽ giúp cho mọi người có được nền tảng tiếng Nhật tốt hơn, hiểu được những ý nghĩa trong đoạn hội thoại và sử dụng chính xác từng cấu trúc ngữ pháp.
Đối với ngữ pháp N4 với những người mới bắt đầu làm quen sẽ không hề đơn giản. Những cấu trúc ngữ pháp N4 mặc dù ở mức độ đơn giản nhưng đa dạng và có nhiều loại khác nhau, nhiều cấu trúc câu khiến mọi người dễ bị nhầm lẫn.
Tuy nhiên nếu ôn luyện thường xuyên và luyện các bài tập ngữ pháp sẽ giúp cải thiện năng lực ngữ pháp của mình ở trình độ N4 vững chắc hơn. Khi nắm được những điểm cơ bản trong ngữ pháp sẽ giúp mọi người có bước đệm vững chắc để đạt được trình độ ngữ pháp cao hơn.
Bài viết được tuyển chọn
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp N4
TT |
Cấu trúc |
Ý nghĩa |
01 |
~(も)~し、~し |
(Cũng) Và, vừa |
02 |
~によると~そうです。 |
Theo ~ thì nghe nói là ~ |
03 |
~そうに/そうな/そうです。 |
Có vẻ, trông như, Nghe nói là |
04 |
~てみる |
Thử làm~ |
05 |
~と |
Hễ mà~ |
06 |
~たら |
Nếu, sau khi ~ |
07 |
~なら |
Nếu là ~ |
08 |
~ば |
Nếu~ |
09 |
~ば~ほど |
Càng ~ càng… |
10 |
~たがる |
Anh/chị… muốn…, thích… |
11 |
~かもしれない |
Không chừng~, Có thể~ |
12 |
~でしょう |
Có lẽ~ |
13 |
~しか~ない |
Chỉ~ |
14 |
~ておく(ておきます) |
Làm gì trước... |
15 |
~よう |
Hình như, có lẽ ~ |
16 |
~V意向形と思う |
Định làm… |
17 |
~つもり |
Dự định~, Quyết định~ |
18 |
~予定 |
Theo dự định~, theo kế hoạch~ |
19 |
~てあげる |
Làm cho (ai đó) |
20 |
~てくれる |
Làm cho, làm hộ (mình)~ |
21 |
~てもらう |
Được làm cho~ |
22 |
~ていただけませんか |
Cho tôi ~ có được không? |
23 |
~V受身 |
Động từ thể bị động (Bị, bắt làm gì đó) |
24 |
~V禁止 |
Động từ thể cấm chỉ (Cấm, không được…) |
25 |
~V可能形 |
Động từ thể khả năng (Có thể làm…) |
26 |
~V 使役 |
Động từ thể sai khiến (để/cho, làm cho~) |
27 |
~V使役受身 |
Động từ thể thụ động sai khiến (Bi bắt làm gì đó) |
28 |
~なさい |
Hãy làm…đi |
29 |
~ても(V/A/N) |
Ngay cả khi, thậm chí, có thể~ |
30 |
~てしまう |
…Xong, lỡ làm… |
31 |
~みたい |
Hình như~ |
32 |
~ながら |
Vừa...vừa... |
33 |
~のに |
Cho…, để… |
34 |
~はずです |
Chắc chắn~ , nhất định~ |
35 |
~はずがない |
Không thể có~, không thể~ |
36 |
~ずに~ |
Không làm gì… |
37 |
~ないで |
~mà không |
38 |
~かどうか |
~ hay không? |
39 |
~という~ |
Có cái việc ~ như thế |
40 |
~やすい |
Dễ~ |
41 |
~にくい |
Khó~ |
42 |
~てある |
Có làm gì đó… |
43 |
あいだに、~ |
Trong khi, Trong lúc, Trong khoảng |
44 |
~く/ ~にする |
Làm gì đó một cách… |
45 |
てほしい、~ |
Muốn (ai) làm gì đó~ |
46 |
~たところ |
Sau khi ~, Mặc dù~ |
47 |
~ことにする |
Tôi quyết định… |
48 |
~ことになっている |
Dự định, qui tắc… |
49 |
~とおりに |
Làm gì…theo…; Làm gì…đúng theo… |
50 |
~ところに/ところへ |
Trong lúc… |
51 |
~もの |
Vì~ |
52 |
~ものか |
Vậy nữa sao… |
53 |
~ものなら |
Nếu~ |
54 |
~ものの |
Mặc dù ...nhưng mà~ |
55 |
~ように |
Để làm gì đó… |
56 |
~ために |
Để~, cho~, vì~ |
57 |
~場合に |
Trường hợp, khi… |
58 |
~たほうがいい/ないほうがいい |
Nên~, Không nên~ |
59 |
~んです |
…(Đấy)/ vì… |
60 |
~すぎる(すぎます) |
Quá… |
61 |
~V可能形ようになる |
Đã có thể~ |
62 |
~Vるようになる |
Bắt đầu ~ |
63 |
~Vる/ないようにする |
Sao cho ~, Sao cho không ~ |
Cách học vững các ngữ pháp N4 chỉ trong 1 tháng
Nhóm ngữ pháp đồng dạng
Để có thể nắm vững các cấu trúc câu và ngữ pháp N4 tiếng Nhật thì mọi người có thể chia các nhóm ngữ pháp đồng dạng với nhau lại thành một nhóm. Điều này sẽ giúp việc học nhanh chóng hơn và mang lại hiệu quả cao trong việc học ngữ pháp.
Học thuộc lòng và thường ôn lại
Nắm vững các kiến thức ngữ pháp N4 bằng cách học thuộc lòng là phương pháp để mọi người có thể biết được các ngữ pháp N4 theo từng loại và cách sử dụng của từng ngữ pháp. Bên cạnh đó cần phải ôn tập thường xuyên các ngữ pháp này để tránh quên và nhầm lẫn các dạng ngữ pháp.
Xây dựng sổ tay ghi chép
Sử dụng số tay ghi chép cũng là một phương pháp để mọi người có thể học ngữ pháp N4 hiệu quả nhất. Ghi chép vào sổ tay những ngữ pháp quan trọng và sử dụng thuần thục với những cấu trúc câu thường xuyên xuất hiện. Điều này sẽ giúp cho mọi người nhớ lâu hơn và nắm chắc kiến thức về cấu trúc câu.
Vận dụng ngữ pháp trong nói, viết
Ngoài việc làm thường xuyên các bài tập ngữ pháp thì việc vận dụng vào nói và viết cũng là một cách để nâng cao kiến thức ngữ pháp của mình. Mọi người có thể trò chuyện với những nhóm bạn trong lớp học tiếng Nhật hoặc có thể tham gia những lễ hội, chương trình giao lưu văn hóa Nhật để giao tiếp tiếng Nhật. Ngoài ra có thể vận dụng vào việc viết những lá thư, đoạn văn ngắn tiếng Nhật để sử dụng ngữ pháp hiệu quả nhất.
Tham khảo thêm một số tài liệu để nâng trình ngữ pháp N4
Luyện đề thi JLPT N4
Để có thể nâng cao trình độ ngữ pháp N4 của mình thì mọi người có thể luyện những đề thi JLPT N4. Ở mỗi bộ đề sẽ có những bài thi khác nhau, giải những bài thi này mọi người có thể nhận biết được cách sử dụng ngữ pháp của từng câu như thế nào và biết được lỗi sai của mình. Từ đó có thể khắc phục và nâng cao trình độ N4 ngữ pháp nhanh chóng hơn và khi vào kỳ thi JLPT sẽ quen thuộc hơn với những hình thức bài thi này.
Giáo trình cơ bản
Ngoài việc học tập và rèn luyện bài tập thì mọi người có thể tìm hiểu, tham khảo những giáo trình tiếng Nhật cơ bản. Ở những giáo trình này sẽ có các cách thức sử dụng và những loại câu ngữ pháp ở trình độ cao hơn, giúp cho mọi người tìm hiểu chuyên sâu về từng loại cấu trúc câu và cách sử dụng nhuần nhuyễn.
Ngữ pháp N4 trong tiếng Nhật là trình độ sơ cấp ở mức độ đơn giản. Ở mức độ này mọi người sẽ được làm quen với những cấu trúc câu đơn giản và những dạng ngữ pháp trong tiếng Nhật. Để học ngữ pháp tốt nhất thì mọi người cần rèn luyện, ôn tập thường xuyên và tìm hiểu những giáo trình về tiếng Nhật để nâng cao kiến thức ngữ pháp cho mình.