Các bộ emoji được người Nhật sử dụng phổ biến trong đời sống

WeXpats
2021/07/12

 Trong thời đại công nghệ hiện nay, những biểu tượng cảm xúc emoji chắc không còn quá xa lạ đối với mọi người nữa phải không. Vậy nguồn gốc của loại biểu tượng này là từ đâu?

 Trong thời đại công nghệ hiện nay, những biểu tượng cảm xúc emoji chắc không còn quá xa lạ đối với mọi người nữa phải không. Hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu rõ hơn về nguồn gốc của emoji cũng như các bộ emoji được người Nhật sử dụng phổ biến nhất hiện nay nhé.

Mục lục

  1. Sự ra đời của emoji Japan
  2. Ý nghĩa của emoji Japan
  3. Các bộ emoji được người Nhật sử dụng phổ biến
  4. Người Nhật vận dụng emoji như thế nào trong marketing, thương mại?

Sự ra đời của emoji Japan

Tên gọi

 Emoji là tên gọi của các dạng ký tự hình ảnh xuất hiện trong các tin nhắn, văn bản điện tử và trang web. Emoji tương tự như các biểu tượng cảm xúc bằng ký tự nhưng chúng lại là hình ảnh chứ không phải chỉ là các ký tự. Thuật ngữ ‘emoji’ được ra đời với ý nghĩa đề cập đến những hình ảnh có thể được biểu thị dưới dạng các ký tự được mã hóa, ở phần mở rộng thì nó cũng được áp dụng cho nhãn dán trong tin nhắn. Cụm từ ‘emoji’ là từ ghép của từ e (‘hội’ trong ‘hội họa) và moji (nghĩa là văn tự).

Nguồn gốc và sự phát triển của emoji Japan

 Vào năm 1998, nhà mạng Nhật Bản Docomo đã phát triển cho điện thoại di động bộ biểu tượng cảm xúc mang tiên emoji và việc này đã được rất nhiều người hưởng ứng, đặc biệt là những người trẻ tại Nhật Bản. Khi lần đầu tiên xuất hiện, emoji có tới 176 biểu tượng cảm xúc và được đông đảo người sử dụng điện thoại tại Nhật Bản thích thúc sử dụng và bộ biểu tượng này vẫn được ưa chuộng cho đến ngày nay.

 Ngày nay, không chỉ tại Nhật Bản mà người dân tại các nước trên thế giới cũng luôn ưa chuộng và sử dụng emoji trong những cuộc nhắn tin, giao tiếp hằng ngày thông qua các phương tiện điện tử. Đây chính là phương tiện phù hợp để biểu đạt các dạng tình cảm khác nhau thông qua những tin nhắn văn bản, giúp cho câu chuyện trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.

Ý nghĩa của emoji Japan

Biểu thị cảm xúc sống động

 Cùng với sự phát triển của thời đại, những bộ emoji ngày càng xuất hiện nhiều cảm xúc hình thái khác nhau. Giúp những người đang giao tiếp với nhau bằng tin nhắn văn bản có thể thể hiện được cảm xúc của bản thân, dù không thể nhìn thấy được biểu cảm trên mặt của đối phương.

Giao tiếp

 Trong giao tiếp, việc sử dụng những biểu tượng cảm xúc sẽ giúp những người không thể đối mặt giao tiếp có thể hiểu hơn biểu cảm, cảm xúc của đối phương với câu chuyện mà mình đang nói. 

 Hơn hết, việc emoji xuất hiện trên các tin nhắn sẽ làm cho cuộc nói chuyện thông qua tin nhắn văn bản đỡ nhàm chán hơn, cũng như giải quyết những tình huống lúng túng mà nhiều người gặp phải khi giao tiếp trực tiếp nhưng không biết tiếp diễn câu chuyện như thế nào. Có thể nói, emoji đã hỗ trợ rất nhiều trong đời sống mà các thiết bị điện tử chi phối như hiện nay.

Tăng tương tác

 Ngày nay, có thể dễ dàng nhận thấy rằng trên các trang mạng xã hội đâu đâu cũng ứng dụng emoji. Những biểu tượng cảm xúc giúp tăng tương tác của mọi người hơn, giúp hiểu rõ cảm xúc của người dùng mạng xã hội đối với những vấn đề được đăng tải lên đó. Một ví dụ điển hình như trang mạng xã hội lớn nhất hiện nay đó là Facebook, người dùng có thể thể hiện cảm xúc của mình đối với các bài đăng thông qua các emoji được thiết lập như thích (like), yêu thích (trái tim), vui vẻ (mặt cười), tức giận hoặc buồn bã.

Các bộ emoji được người Nhật sử dụng phổ biến

 Với quan niệm ‘đôi mắt là tấm gương phản chiếu tâm hồn của con người’ vì thế mà không giống như các biểu tượng cảm xúc của phương Tây chú ý đến miệng nhất, người Nhật xem bộ phận quan trọng nhất trong biểu tượng cảm xúc chính là đôi mắt.

Mặt cười, vui vẻ

Bạn có thể tham khảo một số biểu tượng cảm xúc vui vẻ mà người Nhật thường dùng như:

(* ^ ω ^), ٩ (◕‿◕。) ۶, ( ̄ω ̄), (* ≧ ω ≦ *), ( ̄ ▽  ̄), (✧ω✧), (¬‿¬)

Bất ngờ

w (° o °) w, (⊙_⊙), (o_O), (□ _ □), (° ロ °)!, (: ౦ ‸ ౦:)

Khóc, chảy nước mắt

(╥ω╥), (个 _ 个), (╥_╥), (T_T), 。 ゚ ・ (> ﹏ <) ・ ゚。, (╥﹏╥), o (〒﹏〒) o, (ಥ﹏ಥ)

Buồn chán

(-_-), (。╯︵╰。), (μ_μ), (> ﹏ <), (⇀‸↼ ‶), ( ̄︿ ̄), 凸 ( ̄ ヘ  ̄), <( ̄ ﹌  ̄)>

Xin lỗi

m (_ _) m, m (.) m, (* _ _) 人, (シ..) シ, <(_ _)>

Buồn ngủ

[(--)] .. zzZ, ( ̄ρ ̄) .. zzZZ, (x. x) ~~ zzZ, (_ _ *) Z zz, ( ̄o ̄) zzZZzzZZ

Hút thuốc

౦0o。 (‾́。‾́) y ~~

Chạy bộ

C = C = C = C = C = ┌ (; ・ ω ・) ┘, ─ = ≡Σ (((> <) つ, ☆ ミ (o * ・ ω ・) ノ

Người Nhật vận dụng emoji như thế nào trong marketing, thương mại?

 Hiện nay, nhiều doanh nghiệp cũng đã và đang ứng dụng những công dụng tuyệt vời của các bộ emoji vào việc kinh doanh, đặc biệt là trong các hình thức marketing của mình. Việc sử dụng các bộ emoji vào sẽ tạo cảm giác thân thiện, dễ thương với khách hàng, đồng thời đây cũng chính là cách ngắn gọn nhất để truyền đạt những thông tin liên quan đến với khách hàng của mình.

 Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc có thêm nhiều thông tin về các hiệu ứng cảm xúc – emoji của Nhật Bản.

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ Vui cùng tiếng Nhật/ Các bộ emoji được người Nhật sử dụng phổ biến trong đời sống

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie