Phó từ trong tiếng Nhật N3| “VỚT” ngay tấm bằng JLPT

Phương Thảo
2023/08/08

Trong bài viết này, WeXpats sẽ giới thiệu đến bạn các phó từ trong tiếng Nhật ở cấp độ JLPT N3. So với những từ vựng như động từ và danh từ, phó từ trong tiếng Nhật được xem là khó hiểu hơn. Tuy nhiên, bạn không cần quá lo lắng về điều này. Bằng cách đọc nhiều câu ví dụ sử dụng phó từ trong tiếng Nhật, bạn có thể hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách sử dụng chúng. Đối với những bạn đang có mục tiêu vượt qua kỳ thi JLPT N3, hãy tham khảo bài viết này để nắm vững kiến thức về phó từ trong tiếng Nhật nhé!

MỤC LỤC:

  1. Tìm hiểu về phó từ trong tiếng Nhật
  2. Phó từ trong tiếng Nhật N3
  3. Mẫu câu phó từ trong tiếng Nhật N3
  4. Thử thách bài kiểm tra phó từ trong tiếng Nhật N3!
  5. Kết

Có thể bạn quan tâm:

Liên từ tiếng Nhật (N5~N1)| Binh khí vượt qua mọi cấp độ JLPT

Tìm hiểu về phó từ trong tiếng Nhật

"“副詞 (fukushi) - phó từ" dùng để diễn đạt ý nghĩa của một từ được rõ ràng hơn. Phó từ trong tiếng Nhật được chia thành 3 loại chính: phó từ trạng thái, phó từ mức độ và phó từ trần thuật.

 ・情態副詞 / joutai fukushi / phó từ trạng thái: sử dụng để giới hạn ý nghĩa của một hành động (động từ) hoặc trạng thái. 

 Ví dụ: 階段をゆっくり上がる (kaidan o yukkuri agaru) - Tôi đi lên cầu thang chậm rãi

Với phó từ trong tiếng Nhật trạng thái (情態副詞 / joutai fukushi), còn có cả từ tượng hình (擬態語 / gitaigo). 

Ví dụ: 雨がザーザー降っている (ame ga zaazaa futteiru) - Trời đang mưa nặng hạt

・程度副詞 / teido fukushi / phó từ mức độ: sử dụng để diễn đạt mức độ của trạng thái và của động từ, tính từ hoặc danh từ

Ví dụ: 

ちょっと遊んだ (chotto asonda) - đã chơi một chút

とても悲しい (totemo kanashii) - rất buồn 

かなり昔 (kanari mukashi) - khá lâu rồi

・陳述副詞 / chinjutsu fukushi / phó từ trần thuật: sử dụng ở dạng trần thuật, kể lại, nói lại. 

Ví dụ: 

彼は決して泣かない (kare wa keshite nakanai) - Anh ấy chắc chắn sẽ không khóc

彼女はおそらく来ないだろう (kanojo wa osoraku konai darou) - Có lẽ cô ấy sẽ không đến

Phó từ trong tiếng Nhật N3

Phó từ trong tiếng Nhật

Danh sách phó từ trong tiếng Nhật N3

Có 140 phó từ trong tiếng Nhật cần nhớ ở cấp độ N3.

Lưu ý: Ghi nhớ những chữ Kanji được in đậm! 

あまり
amari

 

 không... lắm

あまりにも
amarinimo

  quá...lắm 

あるいは
aruiwa

 

hoặc 

あんまり
anmari

 

quá, rất, lắm 

いがい
igai

意外

ngoài ý muốn

いくら~ても
ikura ~ temo

  dù có... đến đâu

いちじ
ichiji

一時

nhất thời

いちどに
ichidoni

一度に

cùng một lúc

いつか
itsuka

 

một lúc nào đó

いっしゅん
isshun

一瞬

một khoảnh khắc

いっそう
issou

一層

hơn nhiều, hơn một tầng, hơn một bậc

いったい

ittai

一体

đồng nhất, là một, tóm lại là...

いつでも
itsudemo

 

bất kể khi nào

いつのまにか
itsunomanika

  một lúc nào đó không biết

いっぱん
ippan

一般

thông thường, bình thường

いつまでも
itsumademo

 

mãi mãi, không ngừng

いまに
imani

 

chẳng mấy chốc

いまにも
imanimo

今にも

sắp (xảy ra gì đó)

いよいよ
iyoiyo

  càng ngày càng, cuối cùng

うっかり
ukkari

 

tình cờ, ngẫu nhiên

おおよそ / およそ
ooyoso / oyoso 

  đại khái, khoảng chừng

おそらく
osoraku

恐らく

có lẽ, có thể, e rằng

かえって
kaette

  ngược lại

がっかり
gakkari

 

thất vọng 

~かなにか
~ka nani ka

~か何か

hoặc một cái gì đó ~

かなり
kanari

  tương đối, gần, hơi

がらがら
garagara

 

lách cách, trống rỗng, trống trải

からから
karakara

 

khô khốc

きちんと
kichinto

  chỉnh chu, cẩn thận

ぎっしり
gisshiri

 

đầy chặt, đầy ắp

きゅうに
kyuuni

急に

đột nhiên

ぐっすり
gussuri

  ngủ ngon

ぐらぐら
guragura

  rung bần bật, sôi sùng sục

けっきょく
kekkyoku

結局

kết cục

けっして~ない
kesshite ~ nai

決して~ない

quyết...không, dù thế nào cũng không...

こうして
koushite

  cứ như vậy

こっそり
kossori

 

lén lút, vụng

さいちゅうに
saichuuni

最中に

trong khi~ 

さいに
saini

際に

khi~

さきほど
sakihodo

先ほど

lúc nãy 

さっそく
sassoku

早速

ngay lập tức

さて
sate

 

và bây giờ, và sau đây

さらに
sarani

更に

hơn nữa, hơn hết

したがって
shitagatte

従って

vì vậy, do vậy

したとたん
shitatotan

した途端

ngay sau khi~

じっと
jitto

  chăm chú, đăm đăm

じつに
jitsuni

実に

thật ra...

しばしば
shibashiba

 

thường xuyên

しばらく
shibaraku

 

chốc lát, nhất thời, tạm thời

しょうしょう
shoushou

少々

một chút, một lát

ずいぶん
zuibun

 

tương đối khá

すくなくとも
sukunakutomo

少なくとも

tối thiểu là, ít nhất thì

すこしも
sukoshimo

少しも

một chút cũng (không)

すっきり
sukkiri

  khoan khoái, sảng khoái

すでに
sudeni

  đã, rồi...

すなわち
sunawachi

即ち

cụ thể là, tức là

すべて
subete

全て

tất cả

せいぜい
seizei

 

tối đa

せっかく
sekkaku

 

đã mất công..

そのまま
sonomama

  cứ như thế

それぞれ
sorezore

  mỗi、từng ( người, cái, điều...)

たしかに
tashikani

確かに

chắc chắn

たしょう
tashou

多少

rất ít, một chút, một xíu

ただ
tada

 

chỉ có điều

ただちに
tadachini

  ngay lập tức

たちまち
tachimachi

  ngay lập tức, đột nhiên

たっぷり
tappuri

 

đầy ắp

たとえ
tatoe

  dù cho có...đi nữa

たとえ~ても
tatoe ~ temo

  dù...đến đâu đi nữa

たとえば
tatoeba

例えば

ví dụ~

たびたび
tabitabi

度々

thường xuyên, lặp đi lặp lại

たびに
tabini

度に

mỗi lần, mỗi dịp

たまたま
tamatama

 

hiếm, đôi khi

ちかぢか
chikajika

近々

sự gần kề

ちゃんと
chanto

 

cẩn thận, kỹ càng, ngăn nắp

つい
tsui

  lỡ, vô tình…

ついでに
tsuideni

  nhân lúc, nhân tiện, tiện thể

ついに
tsuini

 

cuối cùng, rốt cuộc đã ...

つぎつぎ

tsugitsugi

次々

lần lượt kế tiếp

つねに
tsuneni

常に

luôn luôn, thường 

つまり
tsumari

 

tóm lại, có nghĩa là, nói cách khác

どうか
douka

 

làm ơn, có thể 

どうしても
doushitemo

  thế nào cũng~

とおりに
toorini

通りに

theo như, như

どきどき
dokidoki

 

hồi hộp

ときどき
tokidoki

時々

thỉnh thoảng 

とちゅうで/とちゅうに
tochuude/ tochuuni

途中で/途中に

nửa chừng

とつ ぜん
totsuzen

突然

đột nhiên, đột ngột

とても~ない
totemo ~ nai

  không thể nào

とともに
to tomoni

  cùng với..., càng…càng...

ともかく
tomokaku

 

dù thế nào, bất luận thế nào

ともに
tomoni

共に

cùng nhau

どんなに~ても
donnani ~ temo

  dù...đến đâu

なお
nao

 

chưa, ngoài ra, hơn nữa

なかなか
nakanaka

 

rất, dễ dàng

なるべく
narubeku

 

hết mức có thể

なんか / なんて / など
nanka/nante/nado

 

Chẳng hạn như ...

なんで
nande

 

tại sao

なんでも
nandemo

何でも

cái gì cũng

なんとか
nantoka

  bằng cách nào đó

なんとなく
nantonaku

  bằng cách này hay khác

にこにこ
nikoniko

  tủm tỉm (cười), mỉm (cười)

にっこり
nikkori

  cười toe toét

のろのろ
noronoro

  chầm chậm, chậm chạp

のんびり
nonbiri

  thong thả, thong dong

はじめに
hajimeni

 

đầu tiên

はもちろん
wa mochiron

 

~ là tất nhiên 

はやめに
hayameni

  sớm hơn 1 chút, nhanh chóng

ばらばら
barabara

 

lung tung, rời rạc

ぴかぴか
pikapika

 

lấp lánh 

ぴたり
pitari

 

chuẩn, chính xác

đột nhiên

びっくり
bikkuri

 

ngạc nhiên

ひっしに
hisshini

必死に

quyết tâm, cố gắng hết sức

ぴったり
pittari

  vừa vặn, vừa khớp

ふたたび
futatabi

再び

lại một lần nữa

ぶつぶつ
butsubutsu

 

làu bàu

lốm đốm

ふと
futo

 

bất chợt, bất giác 

ぶらぶら
burabura

  thất nghiệp, ngồi không

ふわふわ
fuwafuwa

 

mềm, xốp

べつべつ
betsubetsu

別々

từng cái một, riêng rẽ từng cái

べつに
betsuni

別に

đặc biệt, khác

ぺらぺら
perapera

  thông thạo, lưu loát

ぼんやり
bonyari

  chậm chạp, thong dong

まさか
masaka

 

không đời nào

ますます
masumasu

  ngày càng

まったく
mattaku

 

thực sự là, hoàn toàn

まもなく
mamonaku

間もなく

sắp sửa

まるで
marude

  hoàn toàn

まんいち
manichi

万一

nhỡ chẳng may

むしろ
mushiro

 

rather; instead; better ~

めったに~ない
mettani ~ nai

  hiếm khi

もしかしたら
moshikashitara

  không chừng...

もしも
moshimo

 

nếu

もしも〜たら
moshimo ~ tara

  giả sử nếu...

もっとも
mottomo

最も vô cùng, cực kỳ

やがて
yagate

  chẳng mấy chốc, sắp (dùng trong văn viết)

ようするに
yousuruni

 

tóm lại, chủ yếu là, nói một cách khác

わざと
wazato

 

cố ý, cố tình

わざわざ
wazawaza

  cất công

~のわりには
~no wariniwa

~の割には

xét ~, cho~, bất chấp ~

Mẫu câu phó từ trong tiếng Nhật N3

Để thành thạo trong việc sử dụng phó từ trong tiếng Nhật, việc học theo các mẫu câu phó từ trong tiếng Nhật là rất quan trọng. Dưới đây là một số câu ví dụ sử dụng phó từ trong tiếng Nhật N3. Hãy tham khảo các mẫu câu sau để hiểu ý nghĩa của từng phó từ trong tiếng Nhật và cách sử dụng chúng nhé!

Lưu ý: Những từ in đậm là phó từ trong tiếng Nhật. Hãy chú ý đến cách đặt phó từ trong tiếng Nhật để kết nối câu tự nhiên nhất.

  • 納豆は、あんまり好きではない。
    (nattou wa, anmari sukidewanai)
    - Tôi không thực sự thích natto. 

  • いつの間にか木が大きくなっていた。
    (itsunomanika ki ga ookikunatteita)
    - Cái cây đã lớn hơn lúc nào không biết.

  • あさっては、いよいよ試合だ。
    (asatte wa, iyoiyo shiai da)
    - Cuộc thi cuối cùng cũng đến vào ngày mốt.

  • 今日は、かなり暑い。
    (kyou wa, kanari atsui)
    - Hôm nay trời khá nóng. 

  • がんばったけど、結局負けてしまった。
    (ganbattakedo, kekkyoku maketeshimatta)
    - (Tôi/Chúng tôi) đã cố gắng hết sức, nhưng kết cục lại thua. 

  • 開園まで、しばらくお待ちください。
    (kaien made, shibaraku omachikudasai)
    - Vui lòng đợi một lúc cho đến khi công viên mở cửa. 

  • この料理には、塩を少々入れます。
    (kono ryouri niwa, shio o shoushou iremasu)
    - Một ít muối được thêm vào món ăn.

  • たまたま見たテレビが、とてもおもしろかった。
    (tamatama mita terebi ga, totemo omoshirokatta)
    - Chương trình truyền hình tôi thi thoảng xem rất thú vị. 

  • コンビニに行くと、ついデザートを買ってしまう。
    (konbini ni ikuto, tsui dezaato o katteshimau)
    - Khi tôi đi đến cửa hàng tiện lợi, tôi lỡ đã mua món tráng miệng.

  • 天気が悪いので、なるべく早く迎えに来てください。
    (tenki ga warui node, narubeku hayaku mukae ni kitekudasai)
    - Thời tiết xấu nên nếu có thể hãy đón tôi ngay khi bạn có thể. 

Thử thách bài kiểm tra phó từ trong tiếng Nhật N3!

Hãy thử trả lời các câu hỏi ví dụ về phó từ trong tiếng Nhật N3 nhé!

太字のことばを漢字で書くとき、最もよいものを1・2・3・4から一つえらびなさい。

Question ① 時間がないので、さっそく問題にかかった。
1.最速 2.早速 3.再即 4.早即

 

Question ② 全体の意味を理解していれば、たしょうのまちがいは気にしない。
1.大小 2.大正 3.多小 4.多少

 

( )に入れるのに最もよいものを。1・2・3・4から一つえらびなさい。

Question ③ 彼女は外国に住んでいたので、英語が( )です。
1.ぐらぐら 2.すらすら 3.ぺらぺら 4.ゆらゆら

 

Question ④ 洋服のサイズはわたしに( )だったので、買うことにした。
1.ぶかぶか 2.ぴったり 3.ふわふわ 4.すっきり

Kết

Phó từ trong tiếng Nhật không yêu cầu chia động từ, vì vậy chúng tương đối dễ học hơn so với động từ và tính từ. Chìa khóa để học phó từ trong tiếng Nhật là hiểu cách phó từ trong tiếng Nhật kết nối như thế nào trong câu và ý nghĩa chính xác của chúng. Do đó, việc đọc nhiều mẫu câu ví dụ được xem là phương pháp học phó từ trong tiếng Nhật tốt nhất.

【Dịch câu hỏi và đáp án】

太字のことばを漢字で書くとき、最もよいものを1・2・3・4から一つえらびなさい。
(futoji no kotoba o kanji de kaku toki, mottomo yoimono o 1・2・3・4 kara hitotsu erabinasai)
- Chọn câu đúng nhất trong số 1・2・3・4 để biết cách viết chữ Kanji những từ in đậm.

① 時間がないので、さっそく問題にかかった。
(jikan ga nai node, sassoku mondai ni kakatta)
- Thời gian không nhiều nên tôi nhanh chóng bắt tay vào giải quyết vấn đề. 

Đáp án [2] 早速.

② 全体の意味を理解していれば、たしょうのまちがいは気にしない。
(zentai no imi o rikaishiteireba, tashou no machigai wa kinishinai)
- Nếu có thể hiểu ý nghĩa tổng thể thì một số sai sót sẽ không thành vấn đề.

Đáp án [4] 多少.

( )に入れるのに最もよいものを。1・2・3・4から一つえらびなさい。
(( )ni ireru noni mottomo yoimono o 1・2・3・4 kara hitotsu erabinasai)
- Điền ( )bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất trong số 1・2・3・4.

③ 彼女は外国に住んでいたので、英語が( 3. ぺらぺら )です。
(kanojo wa gaikoku ni sundeita node, eigo ga perapera desu)
- Cô ấy đã sống ở nước ngoài nên nói tiếng Anh lưu loát.

④ 洋服のサイズはわたしに( 2.ぴったり )だったので、買うことにした。
(youfuku no saizu wa watashi ni pittari datta node, kau koto nishita )
- Quần áo vừa vặn với tôi nên đã quyết định mua chúng. 

Đáp án: [2], [4], [3], [2]

Tác giả

Phương Thảo
Sinh ra ở Quảng Nam, sống ở Tokyo hơn 5 năm và đạt JLPT N1 từ 3 năm trước. Thích xem phim, nấu ăn và đi dạo chụp choẹt cảnh đẹp thiên nhiên ở Nhật.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ JLPT/ Phó từ trong tiếng Nhật N3| “VỚT” ngay tấm bằng JLPT

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie