Trợ từ trong tiếng Nhật N4| Phá vỡ bức tường rào cản ngôn ngữ

Phương Thảo
2023/10/20

Trợ từ trong tiếng Nhật là phần hết hết sức quan trọng đối với người học tiếng Nhật. Trợ từ trong tiếng Nhật được gọi là「助詞 - joshi」. Trợ từ trong tiếng Nhật được sử dụng để chỉ rõ vai trò của từ hoặc cụm từ trong câu, thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần câu và thường thay đổi ý nghĩa của câu. 

Nối tiếp với trợ từ trong tiếng Nhật N5, sau đây là bài viết về trợ từ trong tiếng Nhật N4 được tổng hợp cụ thể, dễ hiểu nhất từ chính kiến thức và kinh nghiệm của nhân viên WeXpats. Hãy tham khảo để có thể chinh phục JLPT N4 nhanh chóng và giao tiếp tiếng Nhật một cách lưu loát nhé!

MỤC LỤC:

  1. Trợ từ trong tiếng Nhật - Song song và Kết thúc 
  2. Danh sách trợ từ trong tiếng Nhật 
  3. Cách dễ dàng để học trợ từ trong tiếng Nhật?
  4. Những điều cần lưu ý về trợ từ trong tiếng Nhật N4
  5. Thử sức với đố vui trợ từ trong tiếng Nhật N4

Trợ từ trong tiếng Nhật - Song song và Kết thúc 

Ngoài các trợ từ trong tiếng Nhật đã học ở cấp độ N5, trợ từ trong tiếng Nhật theo quan hệ song song và trợ từ kết thúc cũng xuất hiện ở cấp độ N4. Trong phần này, WeXpats sẽ giải thích về các trợ từ song song và trợ từ kết thúc thường gặp trong N4, hãy nhớ ý nghĩa và cách sử dụng của chúng nhé!

並列助詞 (heiretsu joshi) - Trợ từ song song 

Trợ từ trong tiếng Nhật quan hệ song song được sử dụng để mô tả một số danh từ liên quan đến nhau. Có 3 loại dấu hiệu song song sau đây: 

  1. 全部列挙 (zenbu rekkyo): liệt kê tất cả mọi thứ
  2. 一部列挙 (ichibu rekkyo): liệt kê một số thứ
  3. 選択列挙 (sentaku rekkyo): liệt kê một số lựa chọn cụ thể

Trợ từ song song 

Mẫu câu

Thể loại

「と」
 to

野菜パンを買います。
(kome to yasai to pan o kaimasu)
- Tôi mua gạo, rau và bánh mì. 

全部列挙
(zenbu rekkyo)
- Liệt kê tất cả mọi thứ

「とか~とか」
 toka~toka

とか野菜とかを買います。
(kome toka yasai toka o kaimasu)
- Tôi mua những thứ như gạo hay rau. 

一部列挙
(ichibu rekkyo)
- Liệt kê một số thứ

「か」
 ka

野菜、どちらを買うか教えてください。
(kome ka yasai ka, dochira o kau ka oshietekudasai)
- Xin vui lòng cho tôi biết bạn muốn mua cái nào, gạo hay rau cải?

選択列挙
(sentaku rekkyo) 
- Liệt kê một số lựa chọn cụ thể

終助詞 (shuu joshi) - Trợ từ kết thúc 

Các liên từ được đính vào cuối câu và được sử dụng để diễn đạt tâm trạng, cảm xúc của người nói. Những liên từ này có thể được sử dụng cho câu hỏi, xác nhận, giao tiếp, cấm đoán, hoặc biểu thị sự thán phục.

Bởi vì những trợ từ kết thúc được thêm vào cuối câu nên hãy nhớ rằng chúng luôn đứng trước các dấu câu như「。」「?」「!」.

Trợ từ kết thúc

Mẫu câu Thể loại

「かな」
 kana

彼は明日来るのかな?
(kare wa ashita kuru no kana)
- Tôi tự hỏi liệu anh ấy có đến vào ngày mai không?

Câu hỏi

「かしら」
 kashira

友達も参加してるかしら?
(tomodachi mo sankashiteru kashira)
- Tôi tự hỏi liệu bạn tôi cũng tham gia không?

Câu hỏi

「かい」
 kai

明日の準備はおわったのかい。
(ashita no junbi wa owatta no kai)
- Những chuẩn bị cho ngày mai đã hoàn thành chưa?

Xác nhận 

「な」
 na

急に雨が降ってきて驚いたな。
(kyuu ni ame ga futtekita odoroitana)
- Tôi đã bất ngờ khi trời đột nhiên đổ mưa.

Cảm thán 

「な」
 na

危ない場所には近づくな!
(abunai basho niwa chikazukuna)
- Đừng lại gần những nơi nguy hiểm!

Cấm 

「よ」
 yo

疲れたから、少し休もうよ。
(tsukaretakara, sukoshi yasumou yo)
- Tôi mệt rồi, chúng ta nghỉ một chút nhé.

Yêu cầu

Danh sách trợ từ trong tiếng Nhật 

Dưới đây là bảng tóm tắt trợ từ trong tiếng Nhật ở cấp độ N4. Hãy ghi nhớ ý nghĩa và cách sử dụng của chúng thông qua những ví dụ được liệt kê trong bảng.

Tham khảo:

Phó từ tiếng Nhật N4| Bí kíp vượt qua kỳ thi JLPT

Trợ từ 

Cách sử dụng

Mẫu câu

とか~とか
toka~toka

và những thứ tương tự
(đánh dấu song song -
liệt kê một phần)

母の日に、花とか、バッグとかをプレゼントした。
(haha no hi ni, hana toka, baggu toka o purezentoshita)
- Tôi đã tặng cho mẹ hoa, túi và những thứ tương tự vào ngày của mẹ.


ba

nếu
(điều kiện/giả định)

7時に家をでれ、電車に間に合うでしょう。
(7-ji ni ie o dereba, densha ni maniaudeshou)
- Nếu bạn rời khỏi nhà vào lúc 7 giờ, bạn có thể kịp tàu.

より
yori

hơn 
(so sánh)

私は、彼女より背が高い。
(watashi wa, kanojo yori se ga takai)
- Tôi cao hơn cô ấy 

ばかり
bakari

chỉ, toàn 
(giới hạn) 

息子は、ゲームばかりしている。
(musuko wa, ge-mu bakari shiteiru)
- Con trai tôi chỉ chơi game suốt ngày. 

たばかり
tabakari

vừa mới 
(hậu hành động) 

1か月前に日本に来たばかりです。
(ikka getsu mae ni nihon ni kita bakari desu)
- Tôi vừa đến Nhật 1 tháng trước.

でも
demo

...hoặc cái gì đó
(trình bày một lựa chọn/
đưa ra một ví dụ)

子どもが寝ている間にコーヒーでも飲みませんか。
(kodomo ga neteiru aida ni ko-hi- demo nomimasenka)
- Bạn có muốn uống cà phê hoặc cái gì đó trong lúc trẻ con đang ngủ không?

かしら
kashira

 

tôi tự hỏi, bạn có nghĩ là?
(hỏi)

明日は雨かしら
(ashita wa ame kashira)
- Tôi tự hỏi liệu ngày mai trời có mưa không. 

かい
kai


đúng? sai? phải không? là nó?
(câu hỏi/xác nhận/
đề nghị mạnh mẽ) 

夕食はもう食べたのかい
(yuushoku wa mou tabeta no kai)
- Bạn đã ăn tối chưa?

かな
kana

tôi tự hỏi
(hỏi)

彼は元気にしているかな
(kare wa genki ni shiteiru kana)
- Tôi tự hỏi liệu anh ấy có khỏe không.


mo

(thêm vào/liệt kê ra) 

彼女は5日学校を休んでいます。
(kanojo wa itsuka mo gakkou o yasunde imasu)
- Cô ấy đã nghỉ học đến 5 ngày.


na

 

đừng 
(cấm)

雨の日は川へ行く !
(ame no hi wa kawa he ikuna)
- Đừng ra sông vào những ngày mưa!

など
nado

v.v, như là
(ví dụ)

市内にマンションなどは買えない。
(shinai ni manshon nado wa kaenai)
- Tôi không đủ khả năng mua căn hộ, v.v ở trong thành phố.

ながら
nagara

trong khi, vừa...vừa
(sự liên kết)

ご飯を食べながらテレビを見ます。
(gohan wo tabenagara terebi o mimasu)
- Tôi vừa ăn cơm vừa xem tivi. 

なら
nara


nếu như, trong trường hợp
(biểu hiện nguyên nhân và
tác động, giả thiết)

彼女が行くなら、私も行きます。
(kanojo ga iku nara, watashi mo ikimasu)
- Nếu cô ấy đi, thì tôi cũng sẽ đi.

のに
noni

 

mặc dù
(mâu thuẫn, không mong đợi) 

昨日ははやく寝たのに、まだ眠い。
(kinou wa hayaku neta noni, mada nemui)
- Tôi vẫn buồn ngủ, mặc dù tôi đã đi ngủ sớm vào ngày hôm qua.

のに
noni

vì, để
(mục đích - sử dụng)

自転車は、せまい道を通るのに便利だ。
(jitensha wa, semai michi o tooru noni benrida)
- Xe đạp rất tiện lợi để di chuyển qua các con đường hẹp.

のは~だ
nowa~da

[lý do] là [kết quả]
(lý do và kết quả)

1日10時間べんきょうするのは大変
(ichi nichi jyuu jikan benkyou suru nowa taihenda)
- Học 10 tiếng 1 ngày là vất vả.


shi


(nối câu để bày tỏ nhiều lý do)

彼はべんきょうも得意だ、水泳も上手だ
何でもできます。
(kare wa benkyou mo tokuidashi, suiei mo jyouzudashi,
nandemo dekimasu)
- Anh ấy giỏi trong việc học tập, giỏi bơi lội, anh ấy có thể làm bất cứ điều gì.

たら
tara

nếu
(giả thiết; sau hành động) 

彼が来なかったら、帰ります。
(kare ga konakattara, kaerimasu)
- Nếu anh ấy không đến thì tôi sẽ đi về.


de

bởi vì, do
(nguyên nhân)

事故電車が止まっています。
(jikko de densha ga tomatte imasu)
- Tàu đã dừng lại do tai nạn.


de

làm từ
(nguyên liệu)

ヨーグルトは牛乳作ります。
(yo-guruto wa gyuunyuu de tsukurimasu)
- Sữa chua được làm từ sữa. 


de

trong
(khoảng thời gian)

あと、10分試験が終わります。
(ato, jyuppun de shiken ga owarimasu)
- Bài kiểm tra kết thúc trong 10 phút.


de

bằng 
(phương pháp)

駅まで自転車行きます。
(eki made jitensha de ikimasu)
- Tôi đi đến nhà ga bằng xe đạp.

ても
temo


thậm chí nếu, mặc dù
(giả thiết)

母に電話しても出なかった。
(haha ni denwashitemo denakatta)
- Mặc dù gọi điện nhưng mẹ cũng không bắt máy. 


to


(song song -
liệt kê đầy đủ)

りんごバナナみかんを買います。
(ringo to banana to mikan o kaimasu)
- Tôi mua táo, chuối và cam.

という
toiu

được gọi, có tên 
(tên)

私のペットは、コロという名前です。
(watashi no petto wa, koro toiu namae desu)
- Thú cưng của tôi có tên là Koro. 


ni

đến
(mục tiêu hành động)

誕生日のプレゼントをあげます。
(chichi ni tanjoubi no purezento o agemasu)
- Tôi tặng quà sinh nhật đến bố.

から
kara

được làm từ
(nguyên liệu)

日本酒は米から作ります。
(nihonshu wa kome kara tsukurimasu)
- Rượu Nhật được làm từ gạo.

までに
madeni

vào, cho đến
(hạn chót)

20日までに申し込み用紙を出してください。
(hatsuka madeni moushikomiyoushi o dashitekudasai)
- Vui lòng nộp biểu mẫu đăng ký cho đến ngày 20.


ka

(tính không chắc chắn)

荷物が届くのは、明日あさって分からない。
(nimotsu ga todoku nowa, ashita ka asatte ka wakaranai)
- Tôi không biết liệu gói hàng sẽ đến vào ngày mai hay ngày kia. 

ので
node

bởi vì 
(nguyên nhân)

電車の事故があったので、授業に遅れた。
(densha no jikko ga atta node, jyuugyou ni okureta)
- Vì một vụ tai nạn tàu nên tôi đã đến lớp muộn.

Cách dễ dàng để học trợ từ trong tiếng Nhật?

Trợ từ「で」trong tiếng Nhật mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể, bằng cách thêm「で」sau danh từ thì nó có thể diễn đạt nguyên nhân, làm từ, khoảng thời gian, cách thức hoặc phương pháp.

trợ từ trong tiếng Nhật

Những điều cần lưu ý về trợ từ trong tiếng Nhật N4

Ở cấp độ N4, những trợ từ trong tiếng Nhật như「ながら - nagara」,「という - toiu」và「ばかり - bakari」xuất hiện rất nhiều. Vì vậy, việc ghi nhớ kỹ các trợ từ trong tiếng Nhật này là rất cần thiết. Ngoài ra, hãy lưu ý rằng những trợ từ trong tiếng Nhật này không thay đổi hình thức vì chúng không được biến đổi. Nhưng khi được kết hợp với các từ khác như động từ thì chính động từ này sẽ thay đổi hình thức để tạo thành câu phù hợp.

Có thể bạn quan tâm:

Tính từ tiếng Nhật N4| Bí kíp thi đỗ JLPT trong tay

ながら (nagara) - Trong khi

Trợ từ trong tiếng Nhật「ながら - nagara」được sử dụng như sau:

"Động từ ① + ながら + Động từ ②": thể hiện việc thực hiện 2 hành động cùng một lúc. Động từ ① theo thể (ます) được biến đổi bằng các bỏ (ます) và thêm (ながら).

  • 友達と一緒に歩きながら話します。[歩きます+ながら+話します]
    (tomodachi to issho ni arukinagara hanashimasu)
    - Vừa đi vừa nói chuyện với bạn.

という (toiu) - Có tên/ Được gọi

Trợ từ trong tiếng Nhật「という - toiu」được sử dụng để giới thiệu một người nào đó hoặc để kể tên, trình bày tên của một đối tượng hay người khác.

  • 私の祖父は、山田太郎という名前です。
    (watashi no sofu wa, Yamada Tarou toiu namae desu)
    - Ông của tôi tên là Yamada Tarou.

 ばかり (bakari)

Trợ từ trong tiếng Nhật「ばかり - bakari」có 2 nghĩa dưới đây:

ばかり (bakari) - ① Vừa mới 

Trợ từ trong tiếng Nhật này để chỉ định kết quả của một hành động. Trong trường hợp mang nghĩa “ngay sau khi”, động từ (chỉ hành động) đứng trước trợ từ trong tiếng Nhật「ばかり - bakari 」cần chia theo dạng quá khứ (た形).

  • 彼女とは昨日会ったばかりです。[会う→ 会った + ばかり]
    (kanojo towa kinou atta bakari desu)
    - Tôi vừa mới gặp cô ấy hôm qua.

ばかり (bakari) - ② Chỉ, toàn 

Trợ từ trong tiếng Nhật「ばかり - bakari」thể hiện sự hạn chế. Trong trường hợp của danh từ (ばかり) được xếp ở vị trí ngay sau và không cần phải chia danh từ. Tuy nhiên, đối với động từ thì động từ đứng trước (ばかり) phải được chia ở thể (て形)

  • 暑いので水ばかり飲んでいる。 [水 (名詞 /noun) + ばかり]
    (atsui node mizu bakari nondeiru)
    - Vì trời nắng nóng nên chỉ uống nước.

  • 赤ちゃんは、いつも寝てばかりいる。[寝る→ 寝て + ばかり]
    (akachan wa, itsumo nette bakari iru)
    - Em bé lúc nào cũng toàn ngủ.

trợ từ trong tiếng Nhật

Thử sức với đố vui trợ từ trong tiếng Nhật N4

Hãy thử trả lời những câu hỏi trợ từ trong tiếng Nhật N4 dưới đây cùng WeXpats nhé!

問題:( )に入る助詞はどれですか。1・2・3・4の中からいちばんいいものを一つえらんでください。

Câu ① 宿題は、10日(  )だしてください。
1.から 2.まで 3.までに 4.でも

Câu ②あまいもの(  )食べているから体重が増えました。
1.しか 2.だけ 3.まで 4.ばかり

Câu ③これは、紙(  )作ったかざりです。
1.で 2.も 3.と 4.に

Câu ④お昼ご飯は、おにぎり(  )ラーメン(  )を食べます。
※二つの( )には同じ語がはいります
1.しか 2.など 3.とか 4.と

【Giải thích và Đáp án】

Hãy kiểm tra đáp án của bạn qua giải thích chi tiết dưới đây: 

問題:( )に入る助詞はどれですか。1.2.3.4の中からいちばんいいものを一つえらんでください。
(mondai: ( )ni ireru joshi wa dore desuka? 1・2・3・4 no naka kara ichiban ii mono o hitotsu erande kudasai)
- Trợ từ tiếng Nhật để điền vào ( )? Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1・2・3・4 

Câu ① 宿題は、10日(3.までに)だしてください。
(shukudai wa, touka madeni dashite kudasai)
- Hãy nộp bài tập cho đến ngày 10. 

Câu ②あまいもの(4.ばかり)食べているから体重が増えました。
(amaimono bakari tabeteirukara taijuu ga fuemashita)
- Cân nặng của tôi tăng lên vì chỉ ăn đồ ngọt. 

Câu ③これは、紙(1.で)作ったかざりです。
(kore wa, kami de tsukutta kazari desu)
- Đây là món đồ trang sức làm từ giấy.

Câu ④お昼ご飯は、おにぎり(3.とか)ラーメン(とか)を食べます。
(ohirugohan wa, onigiri toka ramen toka o tabemasu)
- Tôi ăn những thứ như cơm nắm hay mì ramen vào bữa trưa

Đáp án: [3], [4], [1], [3]

 

Tác giả

Phương Thảo
Sinh ra ở Quảng Nam, sống ở Tokyo hơn 5 năm và đạt JLPT N1 từ 3 năm trước. Thích xem phim, nấu ăn và đi dạo chụp choẹt cảnh đẹp thiên nhiên ở Nhật.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ JLPT/ Trợ từ trong tiếng Nhật N4| Phá vỡ bức tường rào cản ngôn ngữ

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie