Cũng như giới trẻ Việt Nam, giới trẻ Nhật Bản cũng có những quy tắc, xu hướng sử dụng các ngôn ngữ phù hợp với từng độ tuổi để giao tiếp với nhau. Vì thế mà những từ lóng đã được giới trẻ Nhật Bản sáng tạo ra nhằm thể hiện bản thân và phong cách cá nhân của mình.
Nếu bạn đang mong muốn hòa nhập nhanh chóng với các bạn trẻ của Nhật Bản thì việc sử dụng những từ lóng tiếng Nhật thịnh hành chính là một cách phù hợp. Nào cùng bài viết dưới đây tìm hiểu những từ lóng tiếng Nhật thông dụng nhé.
Mục lục
- Từ lóng là gì? Sự ra đời từ lóng tiếng Nhật
- Những từ lóng tiếng Nhật thông dụng của giới trẻ
- Một số từ biến âm/ viết tắt
- Các từ lóng trên mạng xã hội
Từ lóng là gì? Sự ra đời từ lóng tiếng Nhật
Khái niệm
Từ lóng (tiếng lóng) là một hình thức phương ngữ xã hội không chính thức của ngôn ngữ, từ lóng thường được sử dụng trong giao tiếp thường ngày bởi một nhóm người nhất định. Từ lóng ban đầu thường xuất hiện nhằm mục đích che giấu ý nghĩa biểu đạt của một từ theo quy ước chỉ một nhóm người nhất định mới hiểu được. Từ lóng thường không mang nghĩa trực tiếp, thông thường nghĩa đen của từ phát ra mà mang ý nghĩa tượng trưng, nghĩa bóng.
Nguồn gốc từ lóng tiếng Nhật
Đa số từ lóng tiếng Nhật được xuất hiện thông qua việc trao đổi văn bản bằng email và SNS và được những bản trẻ Nhật sử dụng như một ngôn ngữ tuổi teen. Vì thế mà đây là cách diễn đạt khó học nhất đối với người nước ngoài vì từ lóng tiếng Nhật liên tục được tái sinh theo một dạng mới và rất dễ lỗi mốt. Cho nên bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi sử dụng cũng như học nó.
Bài viết được tuyển chọn
Những từ lóng tiếng Nhật thông dụng của giới trẻ
Liệt kê tham khảo:
べつに (Betsu ni ) Thán từ nghĩa là “ không có gì “ “thật sự không có gì” thường được dùng để trả lời một câu hỏi.
びしょうねん (Bishounen ) “ Anh chàng cơ bắp” “ Chàng trai dễ thương”
ぼんくら (Bonkura) Từ lóng, mang nghĩa sỉ nhục đề cập đến trí thông minh của bạn, nghĩa là :”ngu si” “tối dạ”
じゅんびはいいか?(Junbi wa ii ka?) “sẵn sàng chưa ?”
かい (Kai ?) Ngôn ngữ giao tiếp mang nghĩa “desu ka” ví dụ Nan kai =Nan desu ka?
きもい (Kimoi) viết tắt của “Kimochi warui”, nghĩa là “ ghê quá “
きさま (Kisama) Nghĩa rất bất lịch sự, thô tục của “anata” và thường xuất hiện trong những cuộc cãi vã, đánh nhau
むずい (Muzui) cách nói ngắn gọn của “muzukashii”, nghĩa là “ khó “
ちょううける (Chouukeru) Cực vui.
おかま (Okama gay) đồng tính nam
べろんべろん (Baron baron) Say ngất ngưởng
ねみい (Nemii) Buồn ngủ
ふざけるな! (Huzakeruna) Vơ va vớ vấn, dừng ngay mấy trò vớ vấn đó lại!
やるか? (Yaruka?) Muốn chơi à? chiến không? thích oánh nhau à?
わり (Wari) Xin lỗi,
うるせー (Uruse) Lắm mồm, im lặng.
ちょっとつきあって (Chotto tsukiatte) Đi với tôi 1 lúc
ってか (teka) à này, à
てめー (teme) mày
あけおめ (Akeome) viết tắt của “Akemashita omedetou gozaimasu”Chúc mừng năm mới
しまった (Shimatta) Toi rồi, xong rồi, nguy rồi
ぴんぽん (Pinpon) Chuẩn, đúng rồi (dùng khi câu trả lời của đối phương là đúng)
そんなことしらない (Sonnakoto shiranai). Mấy cái (vớ vẩn) đó tôi không biết
おす Osu Xin chào (buổi sáng)
やられた! (Yarareta!) Bị chơi khăm rồi.
だまれ (Damare) Im mồm
おい! Oi! ôi – dùng để gọi
おひさ ( Ohisa) viết tắt của “Ohisashiburi”, nghĩa là Lâu lắm không gặp
おぼえてろ (Oboeteru) Nhớ đấy nhé.
かんべんしてくれ (Kanben shitekure) Xin tha cho tôi.
Một số từ biến âm/ viết tắt
Nguồn: pinterest
Tham khảo:
ちげーよ (chige yo): sai rồi – biến âm của từちがうよ
きもい (kimoi): tồi tệ/ kinh khủng – viết tắt của 気持ち悪い
むずい (muzui): khó quá – rút gọn của từ 難しい
パリピ (paripi): người thích tiệc tùng/ người thích “quẩy” – viết tắt của パーティピープル(party people)
りょ/り (ryo/ri): đã hiểu/ tuân lệnh – viết tắt của 了解
すこ (suko): yêu/ thích – cách nói lái của 好き
よき (yoki): tốt nhỉ – bằng với いいね
お久 (ohisa): đã lâu không…
ズッ友 (zuttomo): mãi mãi là bạn – kết hợp từ ずっと(mãi mãi) và 友達 (bạn bè)
Các từ lóng trên mạng xã hội
Liệt kê tham khảo:
ぴえん (Pien): Pien là từ lóng tiếng Nhật miêu tả tiếng khóc và dùng khi có điều đáng tiếc xảy ra giống như cách dùng từ “hic” ở Việt Nam.
おはようでやんす (Ohayo deyansu): “Ohayo Deyansu” được bắt nguồn từ Tiktok và được sử dụng trong nhiều clip viral trên tik tok. Cụ thể cụm từ lóng tiếng Nhật này được sử dụng cho “trend biến hình” từ xấu thành đẹp trên mạng xã hội tiktok.
アセアセ (Ase ase): Từ này được sử dụng thay thế icon đổ mồ hôi trên mạng xã hội. “Ase ase” là từ lóng tiếng Nhật chỉ sự đổ mồ hôi rất nhiều.
しか勝たん (Shika katan): Từ này ban đầu được sử dụng bởi các fan nữ thần tượng. Ý nghĩa của từ lóng tiếng Nhật “Shika katan”hay “…only win” có nghĩa là “…là tốt nhất” và “Không có gì tốt hơn …”.
それな (Sorena): “それな” đồng nghĩa với “そうだね” và “その通り”, “私もそう思う” đều có nghĩa là đồng ý.
密です (Mitsu desu): Đây là từ được sử dụng với nghĩa “Giữ khoảng cách” “Giãn cách xã hội” “Nên tránh xa” bởi bệnh dịch Corona đang lây nhiễm mạnh.
きゅんです (Kun Desu): dùng để thể hiện sự yêu thích cho lời nói hoặc hành động hoặc dùng cho bạn trai, bạn gái.
してもろて (Shitemorote): từ này được sử dụng trong lĩnh vực thể loại trò chơi được gọi là “FPS”, chẳng hạn như “PUBG”, “Shitemorote” thường được sử dụng trong video bởi Youtuber và streamer nổi tiếng.
大丈夫そう (Daijoubu sou): Từ này thường được giới trẻ sử dụng rộng rãi như một câu hỏi để xác nhận “Bạn có ổn không?” “Bạn có thể đi không?”. “Daijoubu sou” được dùng nhiều nhất trên mạng xã hội twitter .
もみあげ手裏剣 (Momiage Shuriken): Từ này dùng để chỉ hành động tạo “thả tim” bằng ngón tay.
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức về từ lóng của giới trẻ Nhật Bản.