Thiệp chúc mừng năm mới của Nhật “Nengajo”| Hướng Dẫn Chi Tiết từ A-Z

WeXpats
2023/12/28

Nếu bạn đang tìm kiếm cách thể hiện tình cảm và sự quan tâm đến người thân, bạn bè, đồng nghiệp hay đối tác của mình vào dịp đầu năm mới bằng tiếng Nhật thì thiệp chúc mừng năm mới của Nhật (Nengajo) là một lựa chọn tuyệt vời. Nengajo không chỉ là một tấm thiệp đơn giản mà còn là một phong tục truyền thống mang nhiều ý nghĩa của người dân xứ sở hoa anh đào. Trong bài viết này, WeXpats sẽ giới thiệu cho bạn về Nengajo, cách viết và mua Nengajo, cũng như những câu chúc năm mới hay bằng tiếng Nhật. Hãy cùng khám phá thiệp chúc mừng năm mới của Nhật nhé!

Xem thêm tại đây để biết Tết ở Nhật có gì hấp dẫn nhé!

MỤC LỤC:

  1. Nengajo là gì?
  2. Lịch sử và ý nghĩa của Nengajo
  3. Chú ý khi gửi Nengajo
  4. Cách viết thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajo
  5. Cách nói chúc Tết tiếng Nhật 
  6. Kết

Nengajo là gì?

Thiệp chúc mừng năm mới của Nhật trong tiếng Nhật được viết là「年賀状 - Nengajo」. Thiệp chúc mừng năm mới của Nhật là một trong những phong tục truyền thống của người dân xứ sở hoa anh đào. Đây là cách để họ bày tỏ lời chúc mừng năm mới đến người thân, bạn bè, đồng nghiệp hay đối tác của mình. Thiệp chúc mừng năm mới của Nhật thường có hình ảnh và màu sắc tươi sáng, những chủ đề liên quan đến năm mới như linh vật của năm, hoa anh đào, cảnh tuyết, v.v. Bạn có thể tự tay viết hoặc in Nengajo, hoặc mua sẵn từ các cửa hàng, bưu điện hay trang web chuyên bán thiệp chúc mừng năm mới của Nhật. 

Xem thêm:

Người Nhật làm gì trong ngày cuối năm Oomisoka?

Lịch sử và ý nghĩa của Nengajo

Thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajo có lịch sử từ thời Heian (794 - 1185), là một phần của phong tục chúc tết, truyền thống văn hóa của người Nhật. Đến thời Minh Trị khi hệ thống bưu chính bắt đầu thịnh hành tại Nhật Bản thì hình thức gửi thiệp chúc mừng năm mới của Nhật bắt đầu phổ biến và được lưu giữ cho đến ngày tận bây giờ. 

Thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajo không chỉ là lời chúc mừng năm mới mà còn là lời cảm ơn và tri ân đến những người đã giúp đỡ mình trong năm qua. Nengajo cũng là cách để duy trì và phát triển mối quan hệ xã hội của người Nhật.

Có thể bạn quan tâm:

OSECHI RYORI - MÓN ĂN TRUYỀN THỐNG TRONG NGÀY TẾT NHẬT BẢN

Chú ý khi gửi Nengajo

Khi gửi thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajo, bạn nên chú ý những điều sau:

Thời gian gửi

Bạn nên gửi thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajo từ 15/12 đến 25/12 để đảm bảo đối phương nhận được vào ngày 1/1 đúng dịp tết. Nếu gửi sau ngày 29/12, thiệp chúc mừng năm mới của Nhật sẽ tới sau ngày 1/1 nên hãy chú ý về thời gian gửi nhé! 

Cách viết

Mặc dù có thể mua sẵn hoặc in thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajou, nhưng bạn nên viết Nengajo bằng tay để thể hiện sự chân thành từ người gửi. Hãy sử dụng bút mực đen hoặc xanh đậm khi viết thiệp chúc mừng năm mới của Nhật. Cần ghi những thông tin quan trọng sau khi gửi thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajou:

  • Địa chỉ người nhận
  • Lời chúc mừng năm mới 
  • Tên và địa chỉ người gửi

Bạn có thể tham khảo các mẫu Nengajo trên mạng để viết đúng theo hình thức, sau đó viết theo lời văn của mình để có thể gửi thông điệp từ “tấm lòng” của mình đến người nhận.

Đối tượng gửi

Bạn có thể gửi thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajo cho bất kỳ ai mà bạn quý mến và muốn “trau dồi” thêm cho mối quan hệ lâu dài. Tuy nhiên, bạn không nên gửi thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajo cho những người có tang trong năm vừa qua. Ngoài ra, nếu nhận được thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajo từ người quen mà bạn chưa gửi, hãy hồi đáp sớm nhất có thể nhé!

Tham khảo:

Lễ chùa đầu năm hatsumode ở Nhật

Cách viết thiệp chúc mừng năm mới của Nhật - Nengajo

Lời chúc 

Đối tượng 

Lời chúc mở đầu 

Người hơn tuổi/ Cấp trên 

  • 謹賀新年 
    Gingashinnen 

  • 恭賀新年
    Kyōgashinnen

  • 謹んで(年頭、年始、新春、初春)のお慶び
    (お喜び、ご祝詞、ご挨拶)を申し上げます
    Tsutsushinde (nentō, nenshi, shinshun, hatsuharu) no oyorokobi
    (oyorokobi, go norito, go aisatsu)wo mōshiagemasu

  • 新春を寿ぎ謹んでご挨拶(ご祝詞)を申し上げます
    Shinshun o kotohogi tsutsushinde go aisatsu
    (go norito) wo mōshiagemasu

  • 旧年中の感謝を込めて初春のご挨拶を申し上げます
    Kyū nenjū no kansha wo komete hatsuharu
    no go aisatsu wo mōshiagemasu

  • 幸多き迎春をお慶び申し上げます
    Kō ōki geishun wo oyorokobimōshiagemasu

Cấp dưới/ Bạn bè/ Đồng nghiệp

賀正・迎春・新春・慶春・寿・福・賀
Gashō・geishun・shinshun・Yoshiharu・kotobuki・fuku・ga

Bạn mới quen 

  • 明けましておめでとう
    Akemashiteomedetō

  • Happy New Year

Mọi đối tượng 

  • 明けましておめでとうございます
    Akemashite omedetō gozaimasu 

  • 新年おめでとうございます
    shinnen omedetō gozaimasu

Mẫu câu chúc tết 

Cấp trên

旧年中は、公私にわたりひとかたならぬご厚情とお力添えを賜り、厚く御礼申し上げます。
本年も、お世話になることと存じますが、変わらぬご指導ご鞭撻のほど、心からお願い申し上げます。

Kyū nenjū wa, kōshi ni watari hito kata naranu gokōjō to o chikarazoe o tamawari, atsuku orei mōshiagemasu. 
Hon'nen mo, osewa ni naru koto to zonjimasu ga, kawaranu go shidō go bentatsu no hodo, kokoro kara onegai mōshiagemasu. 

- Năm vừa qua, tôi đã nhận được sự quan tâm và hỗ trợ tận tình của bạn cả trong công việc và cuộc sống, xin chân thành cảm ơn bạn.
Năm nay, biết rằng sẽ phải nhờ đến sự chăm sóc của bạn nhưng xin bạn hãy tiếp tục hướng dẫn và chỉ bảo tôi.

旧年中は公私にわたり格別のご指導を賜りありがとうございました。
今年も変わらぬご指導のほど、心からお願い申し上げます。

Kyū nenjū wa kōshi ni watari kakubetsu no go shidō o tamawari arigatōgozaimashita. Kotoshi mo kawaranu go shidō no hodo, kokoro kara onegai mōshiagemasu.

- Trong năm cũ, tôi đã nhận được sự chỉ dẫn đặc biệt từ bạn, cảm ơn bạn rất nhiều.
Năm nay, xin bạn hãy tiếp tục hướng dẫn tôi, xin chân thành cảm ơn.

Cấp dưới/ Bạn bè/ Đồng nghiệp

元気に過ごしていますか?
今年こそはゆっくりお会いしたいです。
新しい一年が良い年になりますように。

Genki ni sugoshite imasu ka? 
Kotoshikoso wa yukkuri o ai shitaidesu 
atarashī ichinen ga yoi toshi ni narimasu yō ni

- Bạn có khỏe không? 
Năm nay tôi rất muốn gặp bạn một cách thong thả. 
Chúc bạn một năm mới tốt lành.

旧年中は色々とありがとうございました。
今年は一緒に○○に行きましょう。
お互いに楽しい一年になりますように。

Kyū nenjū wa iroiro to arigatōgozaimashita. 
Kotoshi wa issho ni ○○ ni ikimashou. 
Otagai ni tanoshī ichi-nen ni narimasu yō ni.

- Cảm ơn bạn đã giúp đỡ nhiều trong năm qua. 
Năm nay chúng ta cùng nhau đi đến ○○ nhé. 
Chúc cho cả hai đều có một năm vui vẻ.

Gia đình 

謹んで新春のお祝辞を申し上げますと共に
皆様のご健勝とご繁栄をお祈り申し上げます。
幸多き新年をお迎えの事と存じます。
恒例の新年会でお会いできる事を楽しみにしております。
ご家族みなさまのご健康とご活躍をお祈り申し上げます。

Tsutsushinde shinshun no o shukuji o mōshiagemasu to tomoni 
minasama no go kenshō to go han'ei o oinori mōshiagemasu. 
Kō ōki shin'nen o omukae no koto to zonjimasu.
Kōrei no shin'nenkai de o ai dekiru koto o tanoshimini shite orimasu. 
Gokazoku minasama no go kenkō to go katsuyaku o oinori mōshiagemasu.

- Tôi xin gửi lời chúc mừng năm mới đến cà nhà và 
chúc cả gia đình luôn khỏe mạnh và thịnh vượng. 
Tôi tin rằng mọi người sẽ đón một năm mới nhiều may mắn.
Rất mong được gặp quý vị tại bữa tiệc năm mới thường niên. 
Chúc các thành viên trong gia đình luôn khỏe mạnh và thành công.

Bạn mới quen 

新年おめでとうございます。
昨年も、食べて・飲んで・語って、たくさんの楽しい時間を一緒に過ごしてくれて、ありがとうございます。
特に十一月の温泉旅行は、幸せなひと時でした。
今年も、お互いに仕事も遊びも思いっきり楽しみ、充実した一年にしたいものですね。

Shin'nen'omedetōgozaimasu. 
Sakunen mo, tabete nonde katatte, takusan no tanoshī jikan o issho ni sugoshite kurete, arigatōgozaimasu. 
Tokuni 11 gatsu no onsen ryokō wa, shiawasena hitotokideshita. 
Kotoshi mo, otagai ni shigoto mo asobi mo omoikkiri tanoshimi, jūjitsu shita ichinen ni shitai monodesu ne.

- Chúc mừng năm mới. 
Cảm ơn bạn đã cùng tôi ăn uống và nói chuyện với nhau, trải qua nhiều khoảnh khắc vui vẻ trong năm qua. 
Đặc biệt, chuyến du lịch suối nước nóng vào tháng 11 là khoảnh khắc vô cùng hạnh phúc. Năm nay, chúng ta hãy cùng nhau cố gắng trong công việc, vui chơi và tạo nên một năm sung túc nhé.

Mọi đối tượng 

輝かしい新年をお迎えの事とお慶び申し上げます。
益々のご活躍とご健康をお祈りいたします。
旧年中は一方ならぬご厚誼をいただき誠にありがとうございました。
本年もなにとぞよろしくお願い致します。

Kagayakashī shin'nen o omukae no koto to oyorokobimōshiagema su. 
Masumasu no go katsuyaku to go kenkō o oinori itashimasu. 
Kyū nenjū wa hitokatanaranu go kōgi o itadaki makotoni arigatōgozaimashita.
Honnen mo nanitozo yoroshiku onegaiitashimasu.

- Chúc bạn đón một năm mới thật rực rỡ. 
Cầu mong cho bạn ngày càng thành công và khỏe mạnh. 
Vô cùng cảm ơn bạn đã quan tâm và ủng hộ tôi trong năm qua. 
Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn trong năm nay.

Cách nói chúc Tết tiếng Nhật 

Ngoài cách viết thiệp chúc mừng năm mới của Nhật thì học cách chúc Tết bằng tiếng Nhật cũng vô cùng quan trọng. Bạn sẽ phải sử dụng câu chúc Tết tiếng Nhật ở trường lớp, nơi làm, trong cuộc sống hàng ngày v.v. Vì vậy, hãy học cách nói chúc tết bằng tiếng Nhật qua những mẫu câu sau đây nhé!

よいお年を

Yoi otoshi o

- Chúc một năm tốt lành!

(Dùng trong tháng 12 trước khi Tết đến)

明けましておめでとうございます。 

Akemashite omedetou gozaimasu.

- Chúc mừng năm mới!

新年おめでとうございます。

Shinnen omedetou gozaimasu.

- Chúc mừng năm mới! 

(Có thể dùng thay cho câu trên)

本年もどうぞよろしくお願いします。

Honnen mo douzo yoroshiku onegaishimasu.

- Tôi rất mong sẽ được bạn tiếp tục giúp đỡ trong năm tới!

皆様のご健康をお祈り申し上げます。

Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.

- Mong mọi người nhiều sức khỏe!

新しい年が順調でありますように

Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni

- Chúc năm mới mọi việc suôn sẻ!

昨年は大変お世話になり ありがとうございました。

Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatou gozaimashita

- Cám ơn bạn vì năm qua đã giúp đỡ tôi rất nhiều!

すべてが順調にいきますように

Subete ga junchou ni ikimasu youni

- Chúc mọi sự đều thuận lợi!

Có thể bạn quan tâm:

5 cách nói cảm ơn tiếng Nhật trong mọi tình huống

Kết

Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu về Nengajo - thiệp chúc mừng năm mới của Nhật Bản. Việc gửi Nengajo không chỉ là cách để bày tỏ lời chúc tốt đẹp đến người thân, bạn bè, đồng nghiệp mà còn là cách để duy trì và phát triển mối quan hệ giữa mọi người. Hy vọng bài viết của WeXpats sẽ giúp bạn có thêm kiến thức và kỹ năng để chuẩn bị và viết Nengajo một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn có một năm mới an khang, thịnh vượng và hạnh phúc!

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Văn hóa Nhật Bản/ Văn hóa truyền thống Nhật Bản/ Thiệp chúc mừng năm mới của Nhật “Nengajo”| Hướng Dẫn Chi Tiết từ A-Z

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie