Là một trong những ngôn ngữ khó học nhất trên thế giới, tiếng Nhật không những gây khó dễ cho người học bởi hệ thống chữ cái, ngữ pháp khác hoàn toàn so với tiếng Việt, mà còn bởi cách đếm số trong tiếng Nhật cũng rất phức tạp. Đếm số trong tiếng Nhật phức tạp như thế nào? Hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu, cũng như học cách đếm số tiếng Nhật nhé.
Mục lục
- Số đếm tiếng Nhật – Số đếm tiếng Nhật từ 1 đến 10
- Số đếm trong tiếng Nhật – hai chữ số
- Số đếm trong tiếng Nhật – ba chữ số
- Những cách đếm số tiếng Nhật đặc biệt khác:
Số đếm tiếng Nhật – Số đếm tiếng Nhật từ 1 đến 10
Cách đếm số tiếng Nhật ở hàng đơn vị từ 1 đến 10
Số |
Kanji |
Phiên âm Hiragana |
Phiên âm chữ Latinh |
0 |
零 |
れい |
rei |
1 |
一 |
いち |
ichi |
2 |
二 |
に |
ni |
3 |
三 |
さん |
san |
4 |
四 |
よん・し |
yon/shi |
5 |
五 |
ご |
go |
6 |
六 |
ろく |
roku |
7 |
七 |
なな/しち |
nana/shichi |
8 |
八 |
はち |
hachi |
9 |
九 |
きゅう |
kyuu |
10 |
十 |
じゅう |
jyuu |
Trường hợp đặc biệt: Số đếm tiếng Nhật – 4,7,9 lại có hai cách đọc khác nhau
Tương tự như các nước phương Tây xem số 13 là số không may mắn, đối với người Nhật thì ý nghĩa của số 4 và 9 cũng như vật. Vì số 4 đọc là し (shi) có phát âm giống với từ ‘cái chết’ 死 ( shi) và số 9 đọc là く (ku) phát âm giống từ ‘thống khổ, đau khổ’ 苦 ku). Vì thế mà người Nhật muốn tránh dùng những con số không may mắn này. Cũng vì thế mà khi đến Nhật Bản, bạn có thể thấy các mức giá của hàng hóa là 4.99 hay 9.99 không bao giờ xuất hiện.
Ngược lại, người Nhật coi số 7 là một con số may mắn. Thế nhưng cách đọc của nó lại là し ち (shichi), cũng có chứa し (shi). Vì thế mà người Nhật thường đọc số 7 với cách đọc phổ biến là な な (nana).
Bài viết được tuyển chọn
Số đếm trong tiếng Nhật – hai chữ số
Số đến trong tiếng Nhật – hai chữ số từ 11 đến 100
Trong tiếng Nhật, khi đếm từ 11 đến 99, bạn cần phải dùng công thức:
-
(số đếm hàng chục) + juu + (số đếm hàng đơn vị).
Ví dụ như: 17 sẽ là juu-nana, 99 sẽ là kyuu-juu-kyuu, 24 sẽ là ni-juu-yon,…
Số đếm tiếng Nhật – Số đếm trong tiếng Nhật từ 200 đến 1000
Khi đếm số bằng tiếng Nhật đến hàng trăm, bạn cần phải thêm hyaku (hoặc byaku, pyaku trong từng trường hợp đặc biệt khác. Cụ thể cách đếm của các con số hàng trăm như sau:
Số |
Kanji |
Phiên âm Hiragana |
Phiên âm chữ Latinh |
100 |
百 |
ひゃく |
hyaku |
200 |
二百 |
にひゃく |
ni-hyaku |
300 |
三百 |
さんびゃく |
san-byaku |
400 |
四百 |
よんひゃく |
yon-hyaku |
500 |
五百 |
ごひゃく |
go-hyaku |
600 |
六百 |
ろっぴゃく |
roppyaku |
700 |
七百 |
ななひゃく |
nana-hyaku |
800 |
八百 |
はっぴゃく |
happyaku |
900 |
九百 |
きゅうひゃく |
kyuu-hyaku |
※Theo đó, có ba trường hợp đặc biệt cần phải chuyển hyaku thành byaku là 300 (cách đọc là san-byaku) và chuyển hyaku thành pyaku là 600 (roppyaku) và 800 (happyaku).
Đối với các số đếm từ 101 đến 999, khi đếm số bạn cần phải áp dụng công thức:
-
(số đếm hàng trăm) + hyaku + (số đếm hàng chục) + juu + (số đếm hàng đơn vị)
Ví dụ như: 365 sẽ đọc là sanbyaku-rokujuu-go,…
Số đếm trong tiếng Nhật – ba chữ số
Đếm số tiếng Nhật – từ 2000 đến 9000
Cách đọc số đếm hàng ngàn trong tiếng Nhật là:
Số |
Kanji |
Phiên âm Hiragana |
Phiên âm chữ Latinh |
1000 |
千 |
せん |
sen |
2000 |
二千 |
にせん |
ni sen |
3000 |
三千 |
さんぜん |
san zen |
4000 |
四千 |
よんせん |
yon sen |
5000 |
五千 |
ごせん |
go sen |
6000 |
六千 |
ろくせん |
roku sen |
7000 |
七千 |
ななせん |
nana sen |
8000 |
八千 |
はっせん |
hassen |
9000 |
九千 |
きゅうせん |
kyuu sen |
※Có thể nhận thấy được hai trường hợp đặc biệt trong cách đếm hàng ngàn của tiếng Nhật đó là 3000 với cách đọc là san-zen và 8000 với cách đọc là hassen. Đối với những trường hợp còn lại, bạn chỉ cần thêm ‘sen’ vào số đếm bình thường là được.
Công thức khi đếm số tiếng Nhật từ 1001 đến 9999 là:
-
(số đếm hàng nghìn) + sen + (số đếm hàng trăm) + hyaku + (số đếm hàng chục) + juu + (số đếm hàng đơn vị)
Ví dụ như: 7812 sẽ đọc là nana-sen-happyaku-juu-ni,…
Đếm số tiếng Nhật từ 10000 trở lên – hàng vạn
Khác với tiếng Việt khi đếm mỗi lần 3 con số thì tiếng Nhật đếm mỗi lần 4 con số. Vì thế mà 100.000 (một trăm ngàn) trong tiếng Việt sẽ được đọc là 10 vạn (10.0000) trong tiếng Nhật. Cách đến cũng khá đơn giản, khi đến tới hàng vạn thì bạn chỉ cần thêm “man 万” vào sau số đếm bình thường. Ví dụ, 1 vạn sẽ là ichi-man 一万, 3 vạn sẽ là san-man 三万,…
Đối với số đếm từ 10001 đến 99999, bạn cần áp dụng theo công thức:
-
(số đếm hàng vạn) + man + (số đếm hàng nghìn) + sen + (số đếm hàng trăm) + hyaku + (số đếm hàng chục) + juu + (số đếm hàng đơn vị)
Ví dụ như: 67654 sẽ đọc là roku-man-nana-sen-roppyaku-go-juu-yon,…
Đối với những con số hàng chục vạn, hàng trăm vạn, hàng ngàn vạn, bạn phải thêm chục (juu), trăm (hyaku) và ngàn (sen) vào trước (man).
Ví dụ như: 9784.5321 sẽ đọc là kyuu-sen-nana-hyaku-hachi-juu-yon-man-go-sen-san-byaku-ni-juu-ichi.
Những cách đếm số tiếng Nhật đặc biệt khác:
Số đếm tiếng Nhật ở hàng trăm triệu, tỷ là: 10 vạn vạn trong tiếng Nhật sẽ là oku 億 (tức 100,000,000 trong tiếng Việt).
Vì thế các chữ số lớn trong tiếng Nhật sẽ có cách gọi khác so với tiếng Việt. Cụ thể như sau:
Số |
Kanji |
Phiên âm Hiragana |
Phiên âm chữ Latinh |
1 tỷ |
十億 |
じゅうおく |
juu-oku |
10 tỷ |
百億 |
ひゃくおく |
hyaku-oku |
100 tỷ |
千億 |
せんおく |
sen-oku |
1000 tỷ |
兆 |
ちょう |
chou |
10 ngàn tỷ |
十兆 |
じゅうちょう |
juu-chou |
100 ngàn tỷ |
百兆 |
ひゃくちょう |
hyaku-chou |
1 triệu tỷ |
千兆 |
せんちょう |
sen-chou |
100 triệu ngàn tỷ |
一京 |
いっけい |
ikkei |
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức về cách đọc số đếm tiếng Nhật theo chữ kanji mà bạn cần phải nắm.
※Bài viết liên quan:
Hướng dẫn đọc số đếm tiếng Nhật bằng hiragana chuẩn nhất
Học tiếng Nhật qua bài hát số đếm