Bạn đã nắm chắc những tính từ tiếng Nhật đuôi i và tính từ đuôi na cơ bản cho trình độ JLPT N5 và cách biến đổi chúng chưa? Sau khi học xong tính từ tiếng Nhật N5, hãy cùng WeXpats tiếp tục chinh phục 60 tính từ tiếng Nhật cấp độ JLPT N4 nhé!
MỤC LỤC:
- Sơ lược về tính từ tiếng Nhật đuôi「い - i」và đuôi「な - na」
- Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi I
- Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi Na
Sơ lược về tính từ tiếng Nhật đuôi「い - i」và đuôi「な - na」
Hầu hết, những người mới bắt đầu học tiếng Nhật đều sẽ học về tính từ tiếng Nhật đuôi I và tính từ tiếng Nhật đuôi Na. Để giúp bạn nắm rõ định nghĩa của 2 tính từ tiếng Nhật này và WeXpats đã tóm lược về chúng một cách ngắn gọn như sau:
Như đã nêu trong bài viết về tính từ tiếng Nhật N5, tính từ tiếng Nhật được chia thành 2 loại.
- 「い形容詞 - (i-keiyoushi)」: tính từ tiếng Nhật kết thúc bằng đuôi「い - i」. Tính từ tiếng Nhật đuôi I thường miêu tả cảm xúc hoặc cảm giác của bản thân.
- 「な形容詞 - (na-keiyoushi)」 hoặc「形容動詞 - (keiyoudoushi)」 : đối với tính từ tiếng Nhật đuôi Na yêu cầu bạn phải thêm「な na」giữa tính từ và danh từ để mô tả cho danh từ. Tính từ tiếng Nhật đuôi Na thường miêu tả tình trạng hoặc điều kiện.
Thông qua việc học thêm các tính từ tiếng Nhật N4, bạn sẽ có thể diễn đạt cảm xúc và tình trạng một cách chi tiết hơn so với trình độ N5. Ngoài ra, bạn cần phải học thêm về Kanji để nhớ các tính từ tiếng Nhật N4. Dưới đây là tổng hợp danh sách 60 tính từ tiếng Nhật mà bạn cần phải biết ở cấp độ JLPT N4.
Bài viết được tuyển chọn
Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi I
Tính từ tiếng Nhật đuôi I bao gồm rất nhiều cảm xúc, cũng như về hương vị, cảm giác khi chạm vào một vật nào đó, v.v. Bạn có thể sử dụng các tính từ tiếng Nhật này để miêu tả cảm xúc của mình, hoặc có thể thêm một danh từ ngay sau đó để chỉ ra điều mà bạn đang miêu tả.
Ví dụ, khi bạn muốn miêu tả “cà phê đắng” thì sẽ nói như sau: 「にがいコーヒー (nigai ko-hi)」. Nhưng bạn có thể nói cảm nhận của bản thân một cách đơn giản là 「にがい - nigai」khi uống nó.
Sau đây là cách chia thì của tính từ tiếng Nhật đuôi I. Để biết thêm giải thích cụ thể, hãy xem thêm bài viết về tính từ tiếng Nhật N5.
Danh sách tính từ tiếng Nhật đuôi I
Sau đây là danh sách 27 tính từ tiếng Nhật đuôi I ở trình độ JLPT N4. Những từ được in đậm là những tính từ mà bạn nên biết các ký tự kanji của nó.
うれしい ureshii |
嬉しい |
vui |
かなしい kanashii |
悲しい |
buồn |
すばらしい subarashii |
素晴らしい |
tuyệt vời, giỏi |
うつくしい utsukushii |
美しい |
đẹp |
おかしい okashii |
可笑しい |
buồn cười, kỳ quặc |
やさしい yasashii |
優しい |
tốt bụng |
はずかしい hazukashii |
恥ずかしい |
e ngại, xấu hổ |
なかがいい naka ga ii |
仲がいい |
Thân thiết, quan hệ tốt |
あたまがいい atama ga ii |
頭がいい |
thông minh |
きびしい kibishii |
厳しい |
nghiêm khắc |
さびしい sabishii |
寂しい |
cô đơn, buồn |
ただしい tadashii |
正しい |
Đúng, chính đáng, chân thật |
ねむい nemui |
眠い |
buồn ngủ |
ひどい hidoi |
酷い |
kinh khủng, khủng khiếp |
こわい kowai |
怖い |
đáng sợ |
かたい katai |
固い |
Cứng, chắc |
やわらかい yawarakai |
柔らかい |
mềm |
あさい asai |
浅い |
cạn |
ふかい fukai |
深い |
sâu |
にがい nigai |
苦い |
đắng |
しょっぱい shoppai |
しょっぱい |
mặn |
しおからい shio karai |
塩辛い |
mặn chát |
すっぱい suppai |
酸っぱい |
chua |
こまかい komakai |
細かい |
nhỏ, chi tiết, chi li |
めずらしい mezurashii |
珍しい |
hiếm |
えらい erai |
偉い |
tuyệt vời, vĩ đại, giỏi |
ちゃいろい chairoi |
茶色い |
màu nâu |
Tính từ tiếng Nhật N4 đuôi Na
Tính từ tiếng Nhật đuôi Na trong tiếng Nhật được viết là 「な形容詞 - (na-keiyoushi)」hay còn được gọi là「形容動詞 - (keiyou doushi)」. Những tính từ tiếng Nhật đuôi Na thường được sử dụng để miêu tả tình trạng hoặc điều kiện của người và tình huống. Đối với tính từ tiếng Nhật đuôi Na yêu cầu bạn phải thêm 「な- na」ở giữa tính từ và danh từ.
Ví dụ, bạn có thể thốt lên rằng "かんたん!" khi thấy phép tính 1+1 nhưng sẽ miêu tả nó là "かんたんなもんだい" (kantan na mondai - một câu hỏi thật dễ).
Dưới đây là bảng tóm tắt về cách chia thì của tính từ đuôi Na. Hãy tham khảo thêm bài viết tính từ tiếng Nhật N5 để hiểu rõ hơn nhé!
Danh sách tính từ tiếng Nhật đuôi Na
Sau đây là danh sách 33 tính từ tiếng Nhật đuôi Na mà bạn cần phải biết cho trình độ JLPT N4. Lưu ý, từ được in đậm là những tính từ mà bạn nên biết các ký tự Kanji của nó!
しんせつ shinsetsu |
親切 |
tốt bụng, tử tế |
すてき suteki |
素敵 |
đẹp đẽ, tuyệt vời |
かんたん kantan |
簡単 |
dễ dàng, đơn giản |
らく raku |
楽 |
thoải mái, dễ chịu |
シンプル shinpuru |
đơn giản |
|
ふくざつ fukuzatsu |
複雑 |
khó, phức tạp |
とくい tokui |
得意 |
giỏi, lành nghề |
にがて nigate |
苦手 |
không giỏi |
あんしん anshin |
安心 |
yên tâm |
しんぱい shinpai |
心配 |
lo lắng |
あんぜん anzen |
安全 |
an toàn |
きけん kiken |
危険 |
nguy hiểm |
いっぱい ippai |
nhiều, đầy |
|
さかん sakan |
盛ん |
thịnh hành, phổ biến |
たのしみ tanoshimi |
楽しみ |
mong đợi, vui vẻ |
ざんねん zannen |
残念 |
đáng tiếc |
じゆう jiyuu |
自由 |
tự do |
ふべん fuben |
不便 |
bất tiện |
むり muri |
無理 |
quá sức, quá khả năng |
いっしょうけんめい isshou kenmei |
一生懸命 |
chăm chỉ, cần mẫn, cần cù |
けち kechi |
keo kiệt | |
ばか baka |
馬鹿 |
ngu xuẩn, hồđồ |
へん hen |
変 |
kỳ lạ, kỳ dị |
ていねい teinei |
丁寧 |
cẩn thận, lịch sự |
じゅうぶん jyuubun |
十分 |
đầy đủ |
てきとう tekitou |
適当 |
thích hợp |
たいてい taitei |
大抵 |
đại để, nói chung, thường |
きゅう kyuu |
急 |
đột ngột |
ひさしぶり hisashiburi |
久しぶり |
lâu ngày không gặp |
とくべつ tokubetsu |
特別 |
đặc biệt |
ユニーク yuniiku |
độc nhất | |
はんたい hantai |
反対 |
phản đối |
ぺらぺら pera pera |
thông thạo, lưu loát |