Động từ tiếng Nhật N3| Chìa khóa mở cửa cho tấm bằng JLPT

Phương Thảo
2023/08/07

JLPT N3 là cấp độ trung bình trong 5 cấp độ của kỳ thi JLPT. Đây được xem là trình độ tiếng Nhật ở mức trung cấp. Sau đây là danh sách các động từ tiếng Nhật mà bạn cần biết để vượt qua kỳ thi JLPT N3 và hướng dẫn ôn tập cách chia động từ tiếng Nhật kèm ví dụ sử dụng các động từ tiếng Nhật một cách dễ hiểu nhất.

  1. Làm mới kiến thức của bạn về các loại động từ tiếng Nhật
  2. Động từ tiếng Nhật đuôi Ru N3
  3. Động từ tiếng Nhật đuôi U N3
  4. Động từ tiếng Nhật đuôi Suru N3
  5. Thử thách kiểm tra động từ tiếng Nhật N3
  6. Kết

Làm mới kiến thức của bạn về các loại động từ tiếng Nhật

Ở cấp độ N3, bạn cần học nghĩa và cách chia các loại động từ khác nhau. Vì vậy, việc nắm chắc những hình thức cơ bản của động từ tiếng Nhật là hết sức cần thiết để chia động từ tiếng Nhật chính xác nhất.

Động từ Ru/ Động từ U/ Động từ Suru

Hãy cùng xem lại 3 dạng động từ mà chúng ta đã học ở trình độ N5~N4.

  • る動詞 (ru-doushi) - động từ kết thúc bằng る (ru), ví dụ như "現れる (arawareru) - xuất hiện", "感じる (kanjiru) - cảm nhận"

  • う動詞 (u-doushi) - động từ kết thúc bằng う (u), ví dụ như "失う (ushinau) - mất mát", "好む (konomu) - thích". Các động từ tiếng Nhật đuôi U được gọi là "辞書形 (jishokei) - thể từ điển".

  • する動詞 (suru-doushi) - danh từ trở thành động từ khi thêm する (suru) vào cuối, ví dụ như "変更する (henkousuru) - thay đổi", "帰国する (kikokusuru) - về nước".

Đối với「他動詞 (ta-doushi) / 自動詞 (ji-doushi)」, còn được gọi là tha động từ và tự động từ , để hiểu rõ hãy tham khảo giải thích trong bài viết động từ tiếng Nhật N4.

Thể sai khiến trong động từ tiếng Nhật N3

「使役 (shieki)」là một dạng ngữ pháp được biểu thị bằng「~させる」(~saseru), thể hiện rằng một người được cho phép làm điều gì đó hoặc bị buộc phải thực hiện một hành động.

Cách biến đổi động từ tiếng Nhật thể sai khiến

【Động từ Ru】Thay đổi động từ tiếng Nhật ru thành dạng phủ định hiện tại, loại bỏ ない (nai), và thêm させる (saseru). 

Ví dụ: 開ける (akeru) → 開けない (akenai) + させる (saseru) = 開けさせる (akesaseru) 

【Động từ U】Thay đổi động từ tiếng Nhật u thành dạng phủ định hiện tại, loại bỏ ない (nai), và thêm せる (seru). 

Ví dụ:  読む (yomu) → 読まない (yomanai) + せる (seru) = 読ませる (yomaseru) 

【Động từ Suru】Loại bỏ する (suru), và thêm させる (saseru). 

Ví dụ: 確認する (kakuninsuru) → 確認する (kakuninsuru) + させる (saseru) = 確認させる (kakuninsaseru)

【Động từ bất quy tắc】Thay đổi đến dạng phủ định hiện tại, loại bỏ ない (nai), và thêm させる (saseru). 

Ví dụ: 来る (kuru) → 来ない (konai) + させる (saseru) = 来させる (kosaseru)

Cách sử dụng động từ tiếng Nhật thể sai khiến

1. Diễn tả sự cho phép: 

Ví dụ: 参加する (sankasuru) → 参加させる (sankasaseru)

子どもをイベントに参加させることにした。

(kodomo o ibento ni sankasaseru koto ni shita)

- Tôi đã cho phép con tôi tham gia sự kiện.

2. Diễn tả sự buộc phải thực hiện một hành động: 

Ví dụ: 歩く (aruku) → 歩かせる (arukaseru)

子どもを駅まで歩かせた。 (kodomo o eki made arukaseta) 

- Tôi đã buộc con tôi đi bộ đến ga.

Động từ tiếng Nhật đuôi Ru N3

động từ tiếng Nhật

Cách chia động từ tiếng Nhật đuôi Ru

động từ tiếng Nhật

Ví dụ động từ tiếng Nhật đuôi Ru

Hãy sử dụng những ví sau để luyện tập trong giao tiếp tiếng Nhật nhé!

A : あなたは、この話についてどのように感じましたか?

B:わたしは、この話を聞いてとても面白いと感じました。

 

A : anata wa, kono hanashi nitsuite donoyouni kanjimashitaka?

B : watashi wa, kono hanashi o kiite totemo omoshiroi to kanjimashita.

 

A : Bạn cảm thấy thế nào về câu chuyện này?

B : Tôi cảm thấy câu chuyện rất thú vị.

Danh sách động từ tiếng Nhật Ru N3

Sau đây là tổng hợp 35 động từ tiếng Nhật Ru N3 cần biết.

Lưu ý, hãy ghi nhớ những chữ kanji được in đậm nhé!

あげる
ageru

揚げる

chiên, rán 

あげる
ageru

挙げる

giơ

あける
akeru

明ける

mở ra, rạng sáng, hé lộ, bắt đầu

あこがれる
akogareru

憧れる

mong ước, mơ ước, ngưỡng mộ

あずける
azukeru

預ける

giao cho, giao phó, gửi

あたえる
ataeru

与える

đưa ra, gây ra

あたためる
atatameru

温める

làm nóng, làm ấm

あらわれる
arawareru

現れる

xuất hiện

あわせる
awaseru

合わせる

hợp, điều chỉnh 

うけとる
uketoru

受け取る

tiếp nhận, tiếp thu

うれる
ureru

売れる

bán chạy

える
eru

得る

có được

おえる
oeru

終える

hoàn thành 

おさめる
osameru

収める

thu được, giành được

giao, giao nộp

かえる
kaeru

変える

thay đổi 

かさねる
kasaneru

重ねる

chồng chất 

かんじる
kanjiru

感じる

cảm nhận

きにいる
kiniiru

気に入る

yêu thích

くみたてる
kumitateru

組み立てる

ghép

くわえる
kuwaeru

加える

thêm vào

ける
keru

蹴る

đá

さける
sakeru

避ける

tránh 

すすめる
susumeru

進める

xúc tiến 

たてる
tateru

立てる

dựng đứng 

たとえる
tatoeru

例える

ví như

とじる
tojiru

閉じる

đóng, khép

とどける
todokeru

届ける

đưa đến, chuyển đến 

とりあげる
toriageru

取り上げる

cầm lấy, cất lên, dung nạp

とれる
toreru

取れる

được lấy ra, bung ra

ながめる
nagameru

眺める

nhìn, ngắm

ながれる
nagareru

流れる

chảy, trôi

なげる
nageru

投げる

ném, vứt bỏ 

まげる
mageru

曲げる

bẻ cong, uốn cong

みとめる
mitomeru

認める

thừa nhận 

わける
wakeru

分ける

chia 

Động từ tiếng Nhật đuôi U N3

động từ tiếng Nhật

Cách chia động từ tiếng Nhật đuôi U

động từ tiếng Nhật

Ví dụ động từ tiếng Nhật đuôi U

Hãy sử dụng những ví sau để luyện tập trong giao tiếp tiếng Nhật nhé!

A : あなたは、どんな夏休みを過ごしましたか。

B:わたしは、帰国して家族と楽しく過ごしました。

 

A : anata wa, donna natsuyasumi o sugoshimashitaka?

B : watashi wa, kikokushite kazoku to tanoshiku sugoshimashita.

 

A : Bạn đã trải qua kỳ nghỉ hè như thế nào?

B : Tôi đã trở về nước và tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời cùng gia đình.

Xem thêm:

Danh từ trong tiếng Nhật N4 (Phần 1)| Nỗi sợ học từ vựng được xua tan

Danh sách động từ tiếng Nhật U N3

Sau đây là tổng hợp 90 động từ tiếng Nhật U N3 cần biết.

Lưu ý, hãy ghi nhớ những chữ kanji được in đậm nhé!

あずかる
azukaru

預かる

trông nom, canh giữ, chăm sóc

あたたまる
atatamaru

暖まる

ấm lên

あく
aku

空く

mở, trống vắng, trống rỗng

あたる
ataru

当たる

trúng

あつかう
atsukau

扱う

điều khiển, đối phó, giải quyết

あむ
amu

編む

bện, đan

あらわす
arawasu

表す

biểu thị, biểu hiện

いわう
iwau

祝う

chúc mừng 

うく
uku

浮く

nổi, lơ lửng 

こおる
kooru

凍る

đóng băng 

ことなる
kotonaru

異なる

khác 

うごかす
ugokasu

動かす

di chuyển, chỉ huy 

うしなう
ushinau

失う

bị mất, thất lạc

きづく
kizuku

気づく

chú ý, nhận ra

なくす
nakusu

失くす

mất

うたがう
utagau

疑う

nghi ngờ

うつ
utsu

打つ

đánh 

このむ
konomu

好む

thích hơn, yêu thích

うつす
utsusu

移す

di dời

うつす
utsusu

映す

chiếu, soi

うつる
utsuru

映る

được chiếu, phát

うむ
umu

産む

sinh, đẻ

おう
ou

追う

đeo đuổi 

おかす
okasu

犯す

vi phạm, xâm phạm

おぎなう
oginau

補う

đền bù, bù, bổ sung

おこす
okosu

(問題を)
起こす

gây ra (vấn đề)

おどろかす
odorokasu

驚かす

gây ngạc nhiên 

くわわる
kuwawaru

加わる

tham gia, tăng cường

くりかえす
kurikaesu

繰り返す

lặp lại

かがやく
kagayaku

輝く

chói, lấp lánh 

かぐ
kagu

嗅ぐ

ngửi

かくす
kakusu

隠す

che giấu, che đậy

かこむ
kakomu

囲む

vây quanh

かる
karu

刈る

cắt, gặt 

かわかす
kawakasu

乾かす

hong khô, sấy khô

こぼす
kobosu

-

làm tràn

ころぶ
korobu

転ぶ

bị vấp ngã

さけぶ
sakebu

叫ぶ

hét lên, gào thét

さす
sasu

刺す

châm chích

さす
sasu

指す

chỉ ra

さます
samasu

冷ます

làm nguội

さわぐ
sawagu

騒ぐ

đùa, gây ồn ào

しずむ
shizumu

沈む

chìm, đắm 

しばる
shibaru

縛る

trói, băng bó

しめす
shimesu

示す

biểu hiện ra, chỉ ra, cho thấy

すくう
sukuu

救う

cứu trợ

すごす
sugosu

過ごす

trải qua 

そそぐ
sosogu

注ぐ

rót 

だく
daku

抱く

ôm 

たすかる
tasukaru

助かる

được giúp, được cứu

たたかう
tatakau

戦う

chiến đấu 

たたく
tataku

叩く

đánh, vỗ 

たたむ
tatamu

畳む

gấp 

だまる
damaru

黙る

im lặng

ためす
tamesu

試す

thử 

ちかう
chikau

誓う

thề 

ちぢむ
chijimu

縮む

co lại, thu nhỏ 

つかむ
tsukamu

掴む

nắm bắt 

つくる
tsukuru

造る

tạo ra, xây dựng 

つなぐ
tsunagu

繋ぐ

kết nối 

つぶす
tsubusu

潰す

nghiền, làm bẹp 

つむ
tsumu

積む

chất, xếp 

であう
deau

出会う

gặp gỡ ngẫu nhiên

ながす
nagasu

流す

làm chảy đi

なくなる
nakunaru

無くなる

dùng hết cái gì đó

にあう
niau

似合う

hợp 

におう
niou

臭う

có mùi 

ねがう
negau

願う

mong ước 

のこす
nokosu

残す

chừa lại, để lại

のこる
nokoru

残る

còn lại

のぞく
nozoku

除く

loại khỏi 

のばす
nobasu

延ばす

mở rộng ra

はずす
hazusu

外す

tháo ra, loại bỏ 

はやる
hayaru

流行る

thịnh hành 

ひく
hiku

引く

kéo, rút 

ふく
fuku

拭く

chùi, quét, lau

ふくむ
fukumu

含む

bao gồm 

ふせぐ
fusegu

防ぐ

phòng tránh 

ぶつかる
butsukaru

-

va chạm 

ふやす
fuyasu

増やす

làm tăng lên 

まぜる
mazeru

混ぜる

trộn lẫn 

まなぶ
manabu

学ぶ

học 

まもる
mamoru

守る

bảo vệ 

まわす
mawasu

回す

xoay chuyển 

むすぶ
musubu

結ぶ

nối, kết 

めだつ
medatsu

目立つ

nổi bật

もやす
moyasu

燃やす

đốt, thiêu

ゆるす
yurusu

許す

tha thứ 

よっぱらう
yopparau

酔っぱらう

say rượu 

わる
waru

割る

bễ, vỡ 

Động từ tiếng Nhật đuôi Suru N3

động từ tiếng Nhật

Cách chia động từ tiếng Nhật đuôi Suru

động từ tiếng Nhật

Ví dụ động từ tiếng Nhật đuôi Suru

Hãy sử dụng những ví sau để luyện tập trong giao tiếp tiếng Nhật nhé!

A:バスを降りるとき、忘れ物がないか確認しましたか?

B:いいえ、確認しませんでした。

 

A : basu o oriru toki, wasuremono ga naika kakuninshimashitaka?

B : iie, kakuninshimasendeshita.

 

A : Khi xuống xe bus, bạn đã kiểm tra xem có đồ gì bị bỏ quên chưa?

B : Chưa, tôi đã không kiểm tra.

Có thể bạn quan tâm:

Phó từ tiếng Nhật N4| Bí kíp vượt qua kỳ thi JLPT

Danh sách động từ tiếng Nhật Suru N3

Sau đây là tổng hợp 71 động từ tiếng Nhật Suru N3 cần biết.

Lưu ý, hãy ghi nhớ những chữ kanji được in đậm nhé!

あんてい
antei

安定

ổn định 

いたずら
itazura

悪戯

nghịch ngợm

うわさ
uwasa


噂をする

lời đồn 

うんてん
unten

運転

lái, vận hành (xe, máy móc,...)

えいきょう
eikyou

影響

ảnh hưởng 

かいけつ
kaiketsu

解決

giải quyết 

かいし
kaishi

開始

bắt đầu 

がいしゅつ
gaishutsu

外出

ra ngoài 

かいふく
kaifuku

回復

hồi phục 

かくだい
kakudai

拡大

phát tán 

せいり
seiri

整理

chỉnh sửa

せんたく
sentaku

選択

chọn

かくにん
kakunin

確認

kiểm tra 

かつどう
katsudou

活動

hoạt động 

しよう
shiyou

使用

sử dụng 

がまん
gaman

我慢

chịu đựng 

かんせい
kansei

完成

hoàn thành 

かんりょう
kanryou

完了

xong xuôi, kết thúc, hoàn thành

せんでん
senden

宣伝

quảng cáo 

きこく
kikoku

帰国

về nước 

きょうつう
kyoutsuu

共通

cộng đồng, thông thường, phổ thông

きろく
kiroku

記録

ghi âm 

くふう
kufuu

工夫

kỳ công, công phu

くべつ
kubetsu

区別

phân biệt 

けってい
kettei

決定

quyết định 

けんさ
kensa

検査

kiểm tra 

こうどう
koudou

行動

hành động 

こんらん
konran

混乱

hỗn loạn 

せいげん
seigen

制限

giới hạn 

しょうめい
shoumei

証明

chứng minh

さつえい
satsuei

撮影

quay phim, chụp ảnh 

しげき
shigeki

刺激

kích thích 

じさつ
jisatsu

自殺

tự sát 

したく
shitaku

支度

chuẩn bị, sửa soạn

しぼう
shibou

死亡

qua đời 

しゅちょう
shuchou

主張

chủ trương 

そうぞう
souzou

想像

tưởng tượng 

たいおう
taiou

対応

đối ứng 

ちゅうもく
chuumoku

注目

chú ý 

ちょうさ
chousa

調査

điều tra, khảo sát 

ちょうせい
chousei

調整

điều chỉnh 

ちょうせん
chousen

挑戦

thử thách 

ついか
tsuika

追加

thêm vào 

ていあん
teian

提案

đề án 

なっとく
nattoku

納得

chấp nhận, đồng ý 

はっけん
hakken

発見

phát hiện

はったつ
hattatsu

発達

phát triển 

ひかく
hikaku

比較

so sánh 

ひてい
hitei

否定

phủ định 

へんか
henka

変化

biến đổi 

へんこう
henkou

変更

thay thế

ほぞん
hozon

保存

lưu trữ 

まんぞく
manzoku

満足

hài lòng 

むし
mushi

無視

phớt lờ 

よそう
yosou

予想

dự đoán

よぼう
yobou

予防

dự phòng 

りかい
rikai

理解

hiểu 

あんき
anki

暗記

ghi nhớ, học thuộc lòng

ぶんせき
bunseki

分析

phân tích 

れんぞく
renzoku

連続

liên tục 

りゅうがく
ryuugaku

留学

du học 

せいちょう
seichou

成長

phát triển, tăng trưởng

trưởng thành 

しんがく
shingaku

進学

học lên (cấp bậc cao hơn) 

しょうたい
shoutai

招待

mời 

しゅうちゅう
shuuchuu

集中

tập trung 

しゅうかく
shuukaku

収穫

thu hoạch 

つうがく
tsuugaku

通学

đi học 

てつや
tetsuya

徹夜

thức đêm 

ゆにゅう
yunyuu

輸入

nhập khẩu 

ゆしゅつ
yushutsu

輸出

xuất khẩu 

Thử thách kiểm tra động từ tiếng Nhật N3

Chọn động từ đúng từ 1 ~ 4 để điền vào chỗ ( ).

Question ① 彼は私に最後のチャンスを(  )くれました。

1.合わせて 2.起こして 3.与えて 4.感じて

Question ② この絵から感じたことを文章で( あらわす  )とどうなりますか。

1.現す 2.洗わす 3.著す 4.表す

Question ③【使役形】 雨が降りそうだったので、子どもを早く学校に(   )。

1.行った 2.行かなかった 3.行きました 4.行かせた

Đáp án, bản dịch tiếng Việt và cách đọc Romaji ở cuối bài.

Kết

Có rất nhiều động từ tiếng Nhật N3 có cách đọc và nghĩa tương tự nhau, vì vậy, hãy ghi nhớ các động từ tiếng Nhật bằng cách chú ý đến việc chia thể của chúng. Việc nhớ các động từ tiếng Nhật với các câu ví dụ giúp bạn có thể nắm bắt ý nghĩa và cách sử dụng của chúng tốt hơn. Hãy kiểm tra trình độ tiếng Nhật của bạn bằng cách giải các câu hỏi trong đề thi N3 bên trên nhé!

【Quiz Dịch và Câu trả lời】

① 彼は私に最後のチャンスを( 3. 与えて )くれました。 

(kare wa watashi ni saigo no chansu o ataete kuremashita) 

- Anh ấy đã cho tôi một cơ hội cuối cùng.

② この絵から感じたことを文章で( 4. 表す)とどうなりますか。 

(kono e kara kanjita koto o bunshou de arawasu to dou narimasuka?) 

- Bạn sẽ mô tả những gì bạn cảm nhận từ bức tranh này thành câu văn như thế nào?

③【使役形】 雨が降りそうだったので、子どもを早く学校に( 4.行かせた)。

(【shiekikei】 ame ga furisoudatta node, kodomo o hayaku gakkou ni ikaseta)

【Thể sai khiến】Trông có vẻ trời sắp mưa nên tôi đã cho con đi học sớm.

Đáp án: [3], [4], [4]

Tác giả

Phương Thảo
Sinh ra ở Quảng Nam, sống ở Tokyo hơn 5 năm và đạt JLPT N1 từ 3 năm trước. Thích xem phim, nấu ăn và đi dạo chụp choẹt cảnh đẹp thiên nhiên ở Nhật.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ JLPT/ Động từ tiếng Nhật N3| Chìa khóa mở cửa cho tấm bằng JLPT

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie