Hướng dẫn cách đếm số hàng trăm tiếng Nhật

WeXpats
2022/04/19

 Đọc số đếm tiếng Nhật là một phần học cơ bản, tuy nhiên, cũng gây không ít khó khăn cho người mới. Hãy cùng theo dõi để nắm được cách đọc số đếm hàng trăm tiếng Nhật sau đây.

 Không thể phủ nhận rằng tiếng Nhật là một ngôn ngữ hay nhưng rất phức tạp. Vì thế không ít bạn học cảm thấy khó khăn và bỏ cuộc giữa chặng đường. Việc học tiếng Nhật thật ra không quá khó nếu bạn đi từng bước và nắm vững những quy tắc của chúng. Số đếm tiếng Nhật được xem là một phần cơ bản nhưng khó nhớ, đặc biệt là những số lớn. Tuy nhiên, sau những hướng dẫn cụ thể hơn qua bài viết dưới đây, chắc chắn các bạn có thể áp dụng để đếm số đếm hàng trăm tiếng Nhật.

Mục lục

  1. Khái quát về số đếm tiếng Nhật
  2. Công thức số đếm hàng trăm trong tiếng Nhật 
  3. Bảng số đếm hàng trăm trong tiếng Nhật
  4. Các trường hợp đặc biệt trong số đếm hàng trăm tiếng Nhật 

Khái quát về số đếm tiếng Nhật 

 Các số đếm hàng trăm tiếng Nhật nghe có vẻ rất phức tạp nhưng bạn sẽ nhẹ nhõm khi biết rằng sự thật chúng khá đơn giản. Trong khi học một hệ thống viết và đọc mới có thể khó khăn khi bạn mới bắt đầu, sẽ mất đôi chút thời gian để có thể nhớ các số từ 1 – 10. Tuy nhiên, sau 1 – 10, các số Nhật Bản sẽ tuân theo một mô hình logic, với một vài ngoại lệ mà bạn chỉ cần học thuộc mà thôi.

 Trước khi học cách đếm số đếm hàng trăm tiếng Nhật, có một số điều bạn cần biết. Trước hết, mọi người ở Nhật Bản không phải lúc nào cũng sử dụng các số Nhật Bản. Giống như phần còn lại của thế giới, họ phụ thuộc rất nhiều vào các chữ số Ả Rập khi viết. Tuy nhiên, bạn vẫn sẽ phải học hệ thống số của Nhật Bản bởi có những bối cảnh ví dụ như ở các nghi lễ truyền thống, mọi người vẫn sử dụng chữ số kanji của Nhật Bản.

 Thứ hai, hệ thống số của Nhật Bản dựa trên hai bộ cách phát âm (hoặc cách đọc): cách đọc Hán-Nhật (on - yomi) dựa trên chữ số Trung Quốc và cách đọc tiếng Nhật bản địa (kun - yomi) dựa trên yamato kotoba (từ bản địa) của Nhật Bản.

 Vì cách đọc tiếng Nhật bản địa chỉ có tối đa đến số 10, nên cách đọc Hán-Nhật là cách bạn sẽ sử dụng thường xuyên hơn. Nhưng bây giờ đến phần khó khăn vì cách đọc Hán-Nhật (ichi, ni, san,…) sử dụng bộ đếm. Bộ đếm chỉ định loại đồ vật bạn đang đếm bằng tiếng Nhật như đồ vật dài, đồ vật nhỏ, động vật,… Trong khi đó cách đọc của người Nhật bản địa không yêu cầu bộ đếm.

Công thức số đếm hàng trăm trong tiếng Nhật 

Khi đếm hàng trăm, bạn cần thêm hyaku (hoặc byaku, pyaku tùy trường hợp đặc biệt) 

 Để đếm các số hàng trăm, bạn sẽ cần ôn lại các số đếm cơ bản từ 1 – 9. Trong tiếng Nhật, 100 được đọc là “hyaku”. Để đọc các số chẵn trăm như 200, 400, 500,… chỉ cần đọc số + hyaku là được. 

  • Ví dụ: 200 : ni hyaku.

 Tuy nhiên, các số chẵn trăm có một số biến số ở số 3, 6, 8.

 Cụ thể 300 là “san byaku” thay vì san hyaku. 600 là “rop pyaku”. 800 là “hap pyaku”.

Khi đếm từ 101 đến 999, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]

 Bây giờ, bạn đã biết đếm các số hàng trăm chẵn cơ bản, hãy thử đếm các số ở giữa. Điều này rất dễ dàng nếu bạn đã biết cách đếm các số hàng chục từ 11 đến 99. Đối với các số hàng trăm, chúng ta cũng áp dụng quy tắc ghép các số tương tự.

 Công thức số đếm hàng trăm tiếng nhật mà bạn áp dụng để đọc là:

 [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]

Ví dụ: 

  • 111 là hyaku juu ichi 

  • 368 là san byaku roku juu hachi

Bảng số đếm hàng trăm trong tiếng Nhật 

Dưới đây là bảng số đếm hàng trăm tiếng Nhật

 

Phiên âm

Hiragana

Kanji

100

hyaku

ひゃく

200

ni hyaku

にひゃく

二百

300

san byaku

さんびゃく

三百

400

yon hyaku

よんひゃく

四百

500

go hyaku

ごひゃく

五百

600

rop pyaku

ろっぴゃく

六百

700

nana hyaku

ななひゃく

七百

800

hap pyaku

はっぴゃく

八百

900

kyuu hyaku

きゅうひゃく

九百

 

Các trường hợp đặc biệt trong số đếm hàng trăm tiếng Nhật 

Có 3 trường hợp đặc biệt

 Nào hãy cùng ôn tập nhé! Chúng ta sẽ nhắc lại một lần nữa. Bạn có thể nhận thấy rằng có một vài con số không sử dụng “hyaku”. Họ sử dụng cùng một chữ kanji nhưng có âm khác nhau, đọc là: “byaku” và “pyaku.” Cách đọc khác nhau này tuỳ vào con số hàng trăm đứng trước đó là gì. Các con số sử dụng những cách đọc khác này là 300, 600 và 800.

  • 300 trở thành san byaku

  • 600 trở thành rop pyaku - ro đến từ roku số 6

  • 800 trở thành hap pyaku - ha đến từ hachi số 8

 Vì 3 số này là bất quy tắc nên bắt buộc bạn phải ghi nhớ nằm lòng và không lẫn lộn chúng. Trong trường hợp số đếm hàng trăm tiếng nhật với số hàng chục và đơn vị khác 0, các bạn vẫn cần giữ nguyên quy tắc vừa rồi nếu số hàng trăm là 3, 6 và 8.

 Bài viết vừa rồi đã gửi đến các bạn những hướng dẫn thật cụ thể để có thể vận dụng đọc các số có 3 chữ số. Chỉ cần với một vài ví dụ, bạn đã có thể áp dụng được chúng chính xác Tuy nhiên sẽ cần sự luyện tập để người học tiếng ghi nhớ nằm lòng phương pháp đếm số này và sử dụng chúng trong đối thoại cảm tính và tự nhiên hơn. Chúc các bạn có những trải nghiệm học tiếng Nhật thật thú vị với phương pháp vừa rồi và đạt hiệu quả trong học tập nhé!

※Bài viết liên quan:

Hướng dẫn đọc số đếm tiếng Nhật bằng hiragana chuẩn nhất

Học tiếng Nhật qua bài hát số đếm

Số đếm tiếng Nhật Kanji

Phương pháp luyện nghe số đếm tiếng Nhật

Các cách học số đếm tiếng Nhật

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ Giao tiếp tiếng Nhật/ Hướng dẫn cách đếm số hàng trăm tiếng Nhật

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie