Tính từ tiếng Nhật N3| Cách nắm chắc tấm bằng JLPT trong tay

Phương Thảo
2023/08/03

Càng học tiếng Nhật lên cao, bạn càng học được nhiều tính từ để mô tả các tình huống cụ thể. Dưới đây là 80 tính từ tiếng Nhật bạn nên biết cho kỳ thi JLPT N3!

MỤC LỤC:

  1. ​Tính từ tiếng Nhật đuôi「い - i」N3
  2. Tính từ tiếng Nhật đuôi「な - Na」

Ở trình độ JLPT N3, bạn sẽ bắt đầu học những từ có nghĩa tương tự nhưng sắc thái hơi khác một chút và do đó cách sử dụng cũng khác nhau.

Khi bạn mở rộng vốn từ vựng của mình, điều quan trọng là học cách sử dụng những tính từ này để mô tả chính xác nhất cảm xúc của bạn, của người khác hay những tình huống xung quanh bạn.

Tại thời điểm này, có lẽ bạn đã cảm thấy thoải mái hơn với cách sử dụng và chia tính từ (dùng chúng ở dạng phủ định, v.v.) nhưng nếu bạn cần ôn tập về tính từ, hãy tham khảo bài viết tính từ N5 của WeXpats nhé!

​Tính từ tiếng Nhật đuôi「い - i」N3

tính từ tiếng Nhật

Khi vốn từ vựng của bạn trở nên phong phú hơn, việc hiểu sự khác biệt nhỏ giữa các từ là vô cùng quan trọng để sử dụng chúng phù hợp nhất trong các tình huống. 

Ví dụ sau đây sẽ giúp bạn dễ hiểu hơn.

  • さわがしい (sawagashii)

  • そうぞうしい (souzoushii)

  • やかましい (yakamashii)

Tất cả các tính từ tiếng Nhật này được dịch là "ồn ào" trong tiếng Việt. Tuy nhiên, bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa những tính từ tiếng Nhật này không? 

Tính từ tiếng Nhật「さわがしい」 và「そうぞうしい」sử dụng cùng một chữ kanji “騒” và khá giống nhau. Cả hai đều có thể được sử dụng để mô tả một tình huống ồn ào do người ta nói chuyện và tiếng ồn chung. Tuy nhiên,「そうぞうしい」chỉ được sử dụng để mô tả một địa điểm hoặc vị trí ồn ào, không dùng cho người/cá nhân. Trong khi đó,「さわがしい」được sử dụng để mô tả cả người, tình huống và địa điểm.

Có thể bạn quan tâm:

Liên từ tiếng Nhật (N5~N1)| Binh khí vượt qua mọi cấp độ JLPT

Tính từ tiếng Nhật「やかましい」được sử dụng để miêu tả những người ồn ào và mang ý nghĩa tiêu cực.Tính từ tiếng Nhật này có thể được áp dụng trên những người đang làm phiền bạn bằng cách nói chuyện liên tục hoặc gây ồn ào. 

Như vậy, trong tính từ tiếng Nhật N3, bạn phải hiểu ý nghĩa và bối cảnh phù hợp để sử dụng chúng một cách chính xác nhất.

Danh sách tính từ tiếng Nhật đuôi「い - i」N3

Dưới đây là 35 tính từ tiếng Nhật đuôi i ở cấp độ N3. 

Lưu ý: Chữ kanji bạn cần phải biết được in đậm. (Có cả tính từ tiếng Nhật trong bài viết N4N5 mà ở N3 bạn cần phải biết chữ kanji của chúng)

ありがたい

arigatai

有難い

cảm kích, biết ơn

ゆるい

yurui

緩い

loãng, lỏng lẻo, chậm rãi

きつい

kitsui

  chặt chẽ, nghiêm trọng

にくい

nikui

憎い

đáng ghét

あやしい

ayashii

怪しい

đáng ngờ

くるしい

kurushii

苦しい

đau khổ, khó khăn 

くやしい

kuyashii

悔しい

tiếc nuối, ân hận

おしい

oshii

惜しい

đáng tiếc, lãng phí 

さわがしい

sawagashii

騒がしい

ồn ào

そうぞうしい

souzoushii

騒々しい

ồn ào

やかましい

yakamashii

 

ồn ào

くだらない

kudaranai

 

vô nghĩa, tầm phào, vô vị

ずるい

zurui

 

láu cá, ranh mãnh 

かしこい

kashikoi

賢い

khôn khéo

するどい

surudoi

鋭い

sắc bén, nhạy bén 

にぶい

nibui

鈍い

chậm chạp

めんどくさい

mendokusai

面倒くさい

phiền phức

しかたがない

shikataganai

仕方がない

không còn cách khác

はげしい

hageshii

激しい

gắt, mãnh liệt 

ものすごい

monosugoi

 

cực kì

おそろしい

osoroshii

恐ろしい

kinh khủng, sợ

まぶしい

mabushii

眩しい

chói

うすぐらい

usugurai

薄暗い

âm u, mờ

まずしい

mazushii

貧しい

nghèo

きよい

kiyoi

清い

trong sáng, tinh khiết, trong trẻo

みにくい

minikui

醜い

khó coi

あせくさい

asekusai

汗臭い

mùi mồ hôi 

けわしい

kewashii

険しい

dựng đứng, dốc

よろしい

yoroshii

宜しい

tốt

あらい

arai

粗い

thô, gồ ghề

かゆい

kayui

痒い

ngứa

しつこい

shitsukoi

 

béo, đậm (màu, vị...)

ずうずうしい

zuuzuushii

図々しい

vô liêm sỉ, trơ tráo, trơ trẽn, không biết xấu hổ

よろこばしい

yorokobashii

喜ばしい

sướng, vui mừng 

めでたい

medetai

 

hạnh phúc, vui mừng

Tính từ tiếng Nhật đuôi「な - Na」

tính từ tiếng Nhật

Như đã đề cập ở trên trong phần tính từ tiếng Nhật đuôi i, việc học cách phân biệt giữa các từ có ý nghĩa tương tự là việc vô cùng quan trọng. Một số từ có thể thay thế cho nhau, nhưng cũng có những từ chỉ sử dụng được cho tình huống nhất định. 

Hãy thử phân biệt 2 tính từ tiếng Nhật này.

  • 冷静 (reisei)

  • 穏やか (odayaka)

Cả 2 tính từ tiếng Nhật này đều có thể dịch là "bình tĩnh" trong tiếng Việt. Tuy nhiên, chúng là 2 loại bình tĩnh mang nghĩa rất khác nhau. 

Tính từ tiếng Nhật「冷静」được sử dụng để miêu tả người. Nếu gọi ai đó là「冷静」, có nghĩa họ là người bình tĩnh hay điềm tĩnh. Họ có khả năng giữ đầu lạnh để xử lý tình huống một cách bình tĩnh và logic. 

Tính từ tiếng Nhật「穏やか」mang sắc thái của sự nhẹ nhàng. Người「穏やか」là người bình tĩnh và nhẹ nhàng - một người mà bạn có thể cảm thấy thoải mái khi ở cạnh.「穏やか」cũng có thể miêu tả không khí của một căn phòng hay tình huống và những thứ như âm nhạc hoặc dòng chảy của nguồn nước (sông, suối, v.v).

Danh sách tính từ tiếng Nhật đuôi「な - Na」N3

Dưới đây là 45 tính từ tiếng Nhật đuôi na mà bạn nên biết ở cấp độ N3. 

Lưu ý: Những từ mà bạn cần biết chữ kanji đã được in đậm. Bạn sẽ nhận thấy có nhiều từ in đậm hơn so với bảng tổng hợp danh sách tính từ tiếng Nhật trước đó (cũng có các từ trong bài viết N4N5 mà bạn sẽ cần biết chữ kanji khi sử dụng chúng ở cấp độ N3).

れいせい

reisei

冷静

bình tĩnh, điềm tĩnh

まじめ

majime

真面目

chăm chỉ 

りこう

rikou

利口

lanh lợi, mồm mép

いいかげん

ii kagen

いい加減

sơ sài, qua loa, đại khái, vô trách nhiệm

おだやか

odayaka

穏やか

điềm đạm, nhẹ nhàng, lặng sóng

らんぼう

ranbou

乱暴

bạo loạn

ねっしん

nesshin

熱心

nhiệt huyết

おしゃべり

oshaberi

 

hay chuyện, lắm mồm

おしゃれ

oshare

お洒落

hợp mốt

なまいき

namaiki

生意気

kiêu căng, hợm hĩnh, tự phụ

せっきょくてき

sekkyokuteki

積極的

tích cực

しょうきょくてき

shoukyokuteki

消極的

tiêu cực

たんき

tanki

短気

nóng nảy

へいき

heiki

平気

bình thản, dửng dưng

しんちょう

shinchou

慎重

thận trọng

しんけん

shinken

真剣

nghiêm trang, đúng đắn, nghiêm chỉnh

むちゃくちゃ

muchakucha

無茶苦茶

lộn xộn, rối bời 

かのう

kanou

可能

khả năng

ふかのう

fukanou

不可能

bất khả

じゆう

jiyuu

自由

miễn phí 

ふじゆう

fujiyuu

不自由

không tự do, khuyết tật

あいまい

aimai

曖昧

mơ hồ, mập mờ

びみょう

bimyou

微妙

mơ hồ, không chắc 

あきらか

akiraka

明らか

rõ ràng

いがい

igai

意外

ngoài ý muốn 

めいかく

meikaku

明確

rõ ràng, rành mạch 

かくじつ

kakujitu

確実

chính xác, chắc chắn 

かんぜん

kanzen

完全

hoàn toàn

ほうふ

houfu

豊富

phong phú

不満

fuman

不満

bất mãn, không hài lòng 

まんぞく

manzoku

満足

hài lòng

こうふく

koufuku

幸福

hạnh phúc, sung sướng

ふこう

fukou

不幸

bất hạnh, không may mắn

たいくつ

taikutsu

退屈

chán

へいわ

heiwa

平和

hòa bình

めんどう

mendou

面倒

khó khăn, trở ngại

さまざま

samazama

様々

nhiều loại

きゅうそく

kyuusoku

急速

nhanh, tốc độ cao

きゅうげき

kyuugeki

急激

khẩn cấp, lịch liệt 

ゆうり

yuuri

有利

hữu ích, có lợi

ふり

furi

不利

bất lợi

びょうどう

byoudou

平等

bình đẳng, công bằng 

いっぱん

ippan

一般

thông thường, chung

しんせん

shinsen

新鮮

tươi, mới 

あらた

arata

新た

mới 

Tác giả

Phương Thảo
Sinh ra ở Quảng Nam, sống ở Tokyo hơn 5 năm và đạt JLPT N1 từ 3 năm trước. Thích xem phim, nấu ăn và đi dạo chụp choẹt cảnh đẹp thiên nhiên ở Nhật.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ JLPT/ Tính từ tiếng Nhật N3| Cách nắm chắc tấm bằng JLPT trong tay

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie