Trợ từ trong tiếng Nhật được chia thành nhiều loại như: trợ từ ngữ pháp, trợ từ song hành, trợ từ kết thúc, trợ từ tiếp nối, trợ từ nhấn mạnh và trợ từ phức hợp.
Tại bài viết Trợ từ trong tiếng Nhật N4, WeXpats đã giới thiệu đến các bạn trợ từ song hành「並列助詞 - Heiretsu Joshi」và trợ từ kết thúc câu「終助詞 - Shuu Joshi」. Nối tiếp chủ đề trợ từ trong tiếng Nhật, bài viết sau đây là ý nghĩa và cách sử dụng các trợ từ trong tiếng Nhật ở cấp độ JLPT N3. Hãy cùng hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng của các trợ từ này và thử sức qua các bài tập ví dụ.
Ngoài ra, nếu bạn muốn ôn lại cách sử dụng các trợ từ trong tiếng Nhật cơ bản đừng bỏ qua bài viết Trợ từ tiếng Nhật N5.
Mục lục
1. Trợ từ trong tiếng Nhật N3 - Nhấn mạnh và Phức hợp
2. Danh sách trợ từ trong tiếng Nhật N3
3. Cách dễ dàng để học trợ từ trong tiếng Nhật N3
4. Những điều lưu ý về trợ từ trong tiếng Nhật N3
5. Thử sức đố vui cùng trợ từ trong tiếng Nhật N3
Trợ từ trong tiếng Nhật N3 - Nhấn mạnh và Phức hợp
Bên cạnh các trợ từ trong tiếng Nhật cơ bản đã được học ở cấp độ N5 và N4, trợ từ nhấn mạnh và trợ từ phức hợp cũng sẽ xuất hiện ở bài thi JLPT cấp độ N3. Cùng với đó, số lượng và cách sử dụng trợ từ cũng trở nên phức tạp hơn vậy nên hãy cùng WeXpats ghi nhớ thật kỹ nhé.
取り立て助詞 (toritate joshi) - Trợ từ nhấn mạnh
Trợ từ nhấn mạnh được dùng để thêm ý nghĩa đặc biệt cho các từ trong câu. Khác với những trợ từ ngữ pháp là các trợ từ tạo nên cấu trúc của câu, trợ từ nhấn mạnh lại giúp ý nghĩa câu văn trở nên phong phú hơn.
Các trợ từ nhấn mạnh trong tiếng Nhật bao gồm:
- Biểu thị chủ ngữ hoặc tạo sự đối lập: は (wa) và なら (nara).
- Dùng cho việc bổ sung hoặc liệt kê: も (mo).
- Để hạn chế ý nghĩa: だけ (dake), しか (shika), ばかり (bakari), こそ (koso).
- Chỉ ra các ví dụ cực đoan: さえ (sae), まで (made), でも (demo).
- Dùng trong việc đánh giá hoặc nhấn mạnh mức độ: なんか (nanka), なんて (nante), くらい (kurai).
Khác với N4 và N5, ở cấp độ JLPT N3, chúng ta sẽ gặp các trợ từ nhấn mạnh như こそ (koso), さえ (sae), なんか (nanka), なんて (nante), など (nado), và くらい (kurai). Hãy cùng hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách dùng của những trợ từ này.
「こそ (koso)」: (chính là, nhất định, chắc chắn ~)
Cách sử dụng:
Danh từ + こそ
Ví dụ
明日こそ早起きしたい。
(ashita koso hayaoki shitai)
- Chắc chắn ngày mai, tôi muốn thức dậy sớm.
「さえ (sae)」: (thậm chí, đến mức)
Cách sử dụng:
Danh từ + (で) さえ (も)
Ví dụ:
子どもでさえその字は読める。
(kodomo de sae sono ji wa yomeru)
- Thậm chí cả trẻ con cũng có thể đọc được từ này.
「なんか (nanka)」、「なんて (nante)」、「など (nado)」: (đưa ra ví dụ, tỏ ra khiêm tốn, coi nhẹ ~)
Cách sử dụng:
Danh từ + なんか / なんて / など
Ví dụ:
-
私の英語力なんか彼にはまだ及ばない。
(watashi no eigoryoku nanka kare ni wa mada oyobanai)
- Kỹ năng tiếng Anh này của tôi còn chưa sánh kịp anh ấy. -
うわさなんて信じない。
(uwasa nante shinjinai)
- Tôi không tin vào những chuyện như lời đồn đại. -
休みの日も予定があり家にいる時間などない。
(yasumi no hi mo yotei ga ari ie ni iru jikan nado nai)
- Tôi có kế hoạch cả vào những ngày nghỉ nên tôi không có thời gian cho những việc như ở nhà nghỉ ngơi.
「くらい (kurai)」 / 「ぐらい (gurai)」: (khoảng chừng, xấp xỉ, đến mức ~)
Cách sử dụng:
- Động từ (thể thông thường) + くらい / ぐらい
- Danh từ + ぐらい
- Tính từ đuôi na + な + くらい / ぐらい
- Tính từ đuôi I + くらい / ぐらい
Ví dụ:
-
イベントの参加者は50人ぐらいだ。
(ibento no sankasha wa gojyuu-nin gurai da)
- Sự kiện này có khoảng 50 người tham gia. -
犬は猫と同じくらい可愛い。
(inu wa neko to onaji kurai kawaii)
- Chó cũng dễ thương như mèo.
複合格助詞 (fukugou kaku joshi) - Trợ từ phức hợp
Các trợ từ trong tiếng Nhật được sử dụng để tạo cấu trúc cho một câu. Trợ từ phức hợp cũng hoạt động theo cách tương tự - để tạo cấu trúc cho câu, nhưng chúng phức tạp hơn vì được tạo thành từ nhiều từ.
Trợ từ phức hợp có thể dùng để biểu thị đối tượng, vị trí, nơi chốn, phương pháp, đối tác, mục đích, vai trò, v.v. Có rất nhiều trợ từ phức hợp với nhiều ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau, vì vậy hãy chúng ta cần ghi nhớ từng chút một.
Dưới đây WeXpats sẽ giới thiệu đến bạn các trợ từ phức hợp ở cấp độ N3.
「として (toshite)」: chỉ ra vai trò (như là, trong vai trò của ~)
Cách sử dụng:
Danh từ + として
Ví dụ:
彼女は母親として子育てを一生懸命がんばっている。
(kanojo wa hahaoya toshite kosodate wo isshoukenmei ganbatteiru)
- Cô ấy đang cố gắng hết sức nuôi dạy con cái trong vai trò người mẹ.
「について (ni tsuite)」: chỉ ra đối tượng hoặc sự di chuyển (liên quan đến, về vấn đề ~)
Cách sử dụng:
Danh từ + について
Ví dụ:
私は大学で日本文化について勉強している。
(watashi wa daigaku de nihon bunka ni tsuite benkyoushiteiru)
- Tôi đang học về văn hóa Nhật Bản ở trường đại học.
「にとって (ni totte)」: chỉ ra quan điểm, vị trí (đối với, liên quan đến, xét về ~)
Cách sử dụng:
Danh từ + にとって (は / も)
Ví dụ:
妹にとってぬいぐるみは宝物だ。
(imouto ni totte nuigurumi wa takaramono da)
- Đối với em gái tôi, gấu bông là bảo vật của cô ấy.
Danh sách trợ từ trong tiếng Nhật N3
Trợ từ trong tiếng Nhật N3 không chỉ là những từ đơn lẻ, mà còn có những trợ từ cần được học các từ đi trước hoặc sau chúng. Việc hiểu rõ các trợ từ trong tiếng Nhật này sẽ giúp ích cho việc đọc hiểu văn bản dài cũng như các kỳ thi tiếng Nhật.
Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng, cấu trúc và ý nghĩa của các trợ từ trong tiếng Nhật qua bảng sau.
Trợ từ |
Ý nghĩa |
Cách sử dụng |
Mẫu câu ví |
---|---|---|---|
いくら~ても |
dù thế nào đi chăng ~ |
いくら+Động từ(thể ても) |
いくら眠っても疲れがとれない。 いくら高くても価値のあるものは欲しい。 |
から〜にかけて |
từ [A] đến [B] | Danh từ(A)から Danh từ(B)にかけて |
今日から明日にかけて雨が降るそうだ。 |
きり |
chỉ, chỉ có, |
Động từ(thểた)+きり Danh từ+っきり |
彼女とは一度話したきり会っていない。 家には母と私の2人っきりだ。 |
くせに |
mặc dù, dù cho ~ |
Động từ(thể từ điển)+くせに Danh từ + の+くせに Tính từ đuôi な + な+くせに Tính từ đuôi い+くせに |
彼はお金持ちのくせにあまり買い物をしない。 |
くらい / ぐら |
ước chừng, khoảng chừng~ |
Động từ (thể thông thường) +くらい / ぐらい Danh từ+ぐらい Tính từ đuôi な + な+くらい / ぐらい Tính từ đuôi い +くらい / ぐらい |
イベントの参加者は50人ぐらいだ。 犬は猫と同じくらい可愛い。 |
こそ |
chắc chắn, chính xác, |
Danh từ+こそ |
明日こそ早起きしたい。 |
こと |
phải làm gì | Động từ (thể từ điển)+こと Danh từ (thể ない)+こと |
仕事を休む時は必ず上司に連絡すること。 家を出るときは鍵を忘れないこと。 |
さえ |
ngay cả, thậm chí | Danh từ+(で)さえ(も) |
子どもでさえその字は読める。 |
さえ~ば |
giá mà ~ |
Động từ (thể ます) |
この電車に乗りさえすれば目的地まで |
しかない |
không còn cách nào ~ | Động từ (thể từ điển)+ しかない / しかなかった / しかありません |
傘を忘れてしまったのでコンビニで買う |
たって |
dù, mặc dù ~ |
Động từ (thể thông thường, thể た) +って |
今から走ったって電車には間に合わない。 |
たものだ |
thường làm, |
Động từ (thể た)+ものだ |
子どものころはよく親に𠮟られたもの |
っけ |
muốn xác nhận lại thông tin |
Danh từ + (だ / だった)+っけ Tính từ đuôi な + (だ / だった)+っけ Tính từ đuôi い + いかった+っけ |
テストの日はいつだったっけ? 駅はこんなに遠かったっけ? |
といい / たらいい |
hi vọng, ước là ~ |
Động từ (thể thông thườngl) + と+いい Động từ(thể た) + ら+いい |
私のことを覚えているといいな。 また今度話せたらいいな。 |
として |
Như là, với vai trò là ~ |
Danh từ +として |
彼女は母親として子育てを一生懸命がんばっている。 |
とは限らない |
không nhất thiết, |
Động từ (thể thông thường) +とは限らない Danh từ+ だ+とは限らない |
彼が試合に出場するとは限りません。 すべての子どもが甘いものが好きだとは限らない。 |
ながらも nagara mo |
dù cho, mặc dù ~ |
Động từ(thể て) + い+ながら |
古いながらも居心地のいい家だ。 |
なんか / なんて / |
như là, ví dụ (biểu thị khiêm tốn hoặc xem nhẹ) ~ |
Danh từ+なんか/なんて/など |
私の英語力なんか彼にはまだ及ばない。 うわさなんて信じない。 休みの日も予定があり家にいる時間などない。 |
にしては |
không giống với, không giống như |
Động từ (thể thông thường) +にしては Danh từ+にしては |
あの子は小学生にしてはとても背が高い。 |
にしても |
dù là, mặc dù ~ | Động từ(thể thông thường) +にしても |
夜出かけるにしても9時までには帰ってきなさい。 |
について |
liên quan đến, vấn đề về ~ |
Danh từ+について |
私は大学で日本文化について勉強している。 |
にとって |
đối với, về mặt ~ |
Danh từ+にとって(は/も) |
妹にとってぬいぐるみは宝物だ。 |
には |
với mục đích, nhằm ~ |
Động từ(thể từ điển)+には |
学校が完成するにはまだ時間がかかる。 |
ばいい |
nên, có thể sẽ tốt nếu~ |
Động từ(thể điều kiện ば)+いい |
学校までどうやって行けばいいですか? |
ば~のに |
giá mà, nên làm ~ | Động (thể điều kiện)+のに Danh từ + なら+のに Tính từ đuôi な + なら+のに Tính từ đuôi い + いければ+のに |
このお菓子、もっと量が多ければ買うのに。 テストが簡単ならよかったのに。今回はとても難しかった。 |
ば~ほど |
càng… càng… ~ |
Động từ(thể điều kiện ば)+ ほど Tính từ đuôi な + なほど Tính từ đuôi い + ほど |
スポーツは、練習すれば練習するほど上手になる。 駅に近ければ近いほど通勤に便利だ。 |
は別として |
không tính, không biết, không quan tâm, dù có |
Danh từ+(かどうか)+は別として |
テストの結果は別として、よく頑張ったと思う。 雨かどうかは別として、皆でイベントを楽しみたいです。 |
ほど |
mức độ, giới hạn |
Động từ (thể thông thường - |
私の父は休む暇がないほど忙しい人です。 今日ほど寒かった日はなかった。 |
ほど~ない |
không… như ~ | Danh từ+ ほど+Động từ (thể ない) Danh từ + ほど+Tính từ (thể ない) |
日本語のカタカナは漢字ほど難しくありません。 キリンほど背の高い動物はいない。 |
も~ば~も |
và, cũng, hoặc cả hai |
Danh từ(A)+ も+Động từ (thể ば) +Danh từ(B) + も |
彼女はスポーツもできれば勉強もできる。 |
もしも〜たら |
nếu, trong trường hợp, |
もしも+Động từ (thể た) + ら |
もしも休暇があったら、海外旅行に行きたいです。 |
よりも |
so với, hơn là ~ | Động từ (thể thông thường)+よりも Danh từ+よりも |
外出するよりも家で過ごす方が好きだ。 私は見た目よりも性格を重視する。 |
【数量】 + は |
tối thiểu ~ | Số lượng (số lượng, dung tích, tổng số)+は |
毎日30分間は会話の練習をするようにしています。 |
Cách dễ dàng để học trợ từ trong tiếng Nhật N3
Ở cấp độ N3, trợ từ は (wa) có thể được sử dụng như là「Số lượng + は」và mang theo ý nghĩa “少なくとも (sukunakutomo) - ít nhất ~”. Nó thường được sử dụng để biểu đạt một thói quen hoặc hành động mà bạn ý thức về nó. Lưu ý: cách sử dụng trợ từ は (wa) trong trường hợp này khác với は (wa) đi kèm với danh từ chủ ngữ, như trong「私は (watashi wa) - Tôi là」.
Trợ từ trong tiếng Nhật cấp độ N3「きり (kiri) - chỉ, từ khi, sau khi ~」, mang ý nghĩa giới hạn phạm vi. Trợ từ trên được sử dụng để giải thích giới hạn phạm vi hoặc mô tả tình huống kể từ sau một hành động nào đó cho đến thời điểm hiện tại.
Khi kết hợp với động từ, công thức sử dụng là「Động từ dạng quá khứ + きり」. Đối với danh từ, cách dùng là「Danh từ + っきり"」trong đó dấu っ nhỏ là quan trọng và không được bỏ qua.
Những điều lưu ý về trợ từ trong tiếng Nhật N3
Trong tiếng Nhật, có một số trợ từ mang ý nghĩa tiêu cực, có thể khiến đối phương cảm thấy không thoải mái. Vì vậy hãy cẩn thận khi sử dụng trợ từ trong cuộc hội thoại.
くせに (kuseni)
くせに là một cách nói được sử dụng để phán xét, chỉ trích, hoặc xúc phạm người khác dựa trên định kiến cá nhân. Trợ từ trên không mang tính ác ý và có thể được sử dụng trong việc trêu chọc nhẹ nhàng. Đây là một cách diễn đạt không chính thức, vì vậy hãy tránh sử dụng trong môi trường kinh doanh và các cuộc trò chuyện trang trọng.
Cách sử dụng:
- Động từ (dạng từ điển) +くせに
- Danh từ +の+くせに
- Tính từ Na +な+くせに
- Tính từ I +くせに
Ví dụ:
-
本当は悲しいくせに彼女は強がって泣かないようにしている。
(hontou wa kanashii kuseni kanojo wa tsuyogatte nakanai youni shiteiru)
- Cô ấy thực sự rất buồn, nhưng vẫn cố gắng mạnh mẽ và không khóc. -
子どものくせに大人と同じテレビ番組を見たがる。
(kodomo no kuseni otona to onaji terebi bangumi wo mitagaru)
- Mặc dù là trẻ em mà lại muốn xem chương trình TV giống người lớn.
ば~のに (ba~noni)
ば~のに được sử dụng để biểu đạt sự tiếc nuối hoặc thất vọng. のに đặt ở cuối câu được dùng để biểu thị sự không hài lòng hoặc mong muốn đối với điều gì đó không thể đạt được.
Cách sử dụng:
- Động từ (dạng điều kiện ば) + のに
- Danh từ + なら + のに
- Tính từ đuôi Na + な + のに
- Tính từ đuôi I + ければ + のに
Câu ví dụ:
-
もっと時間があればいっぱい遊べたのに。
(motto jikan ga areba ippai asobeta noni)
- Giá như tôi có nhiều thời gian hơn, tôi đã có thể chơi nhiều hơn. -
駅が近ければもっと便利なのに。
(eki ga chikakereba motto benri na noni)
- Giá như gần ga hơn thì đã tiện lợi hơn. -
自分の意見を言えばよかったのに。
(jibun no iken wo ieba yokatta noni)
- Giá như tôi đã bày tỏ ý kiến của mình.
Thử sức đố vui cùng trợ từ trong tiếng Nhật N3
Hãy thử giải câu hỏi ví dụ về trợ từ trong tiếng Nhật cấp độ JLPT N3 sau.
問題:( )に入る助詞はどれですか。1・2・3・4の中から最もよいものを一つえらんでください。
① いくら安く( )、気に入らないものは買わないようにしている。
1.て 2.ても 3.って 4.で
② 昨日から今日に( )雨が降り続いている。
1.ついて 2.おいて 3.かけて 4.しては
③ 人と話せば話す( )会話が上手になります。
1.から 2.と 3.には 4.ほど
④ 駅から会社までどうやって行け( )いいですか?
1.ば 2.たら 3.と 4.かも
【Đáp Án và Dịch Bài Kiểm Tra】
Hãy kiểm tra xem bạn làm bài kiểm tra trên thế nào nhé!
問題:( )に入る助詞はどれですか。1・2・3・4の中から最もよいものを一つえらんでください。
(mondai: ( )ni ireru joshi wa dore desuka。 1・2・3・4 no naka kara motomo yoi mono o hitotsu erande kudasai)
- Trợ từ nào nên được điền vào( )? Chọn phương án đúng nhất từ các phương án 1・2・3・4.
① いくら安く(2. ても)、気に入らないものは買わないようにしている。
(ikura yasuku temo, ki ni iranai mono wa kawanai you nishiteiru)
- Dù rẻ đến đâu tôi cũng cố gắng không mua những thứ mình không thích.
② 昨日から今日に(3. かけて)雨が降り続いている。
(kyou kara kyou ni kakete ame ga furitsuzuiteiru)
- Mưa đã rơi liên tục từ hôm qua đến hôm nay.
③ 人と話せば話す(4. ほど)会話が上手になります。
(hito to hanaseba hanasu hodo kaiwa ga jyouzu ni narimasu)
- Càng nói chuyện với người khác thì khả năng giao tiếp càng trở nên tốt hơn.
④ 駅から会社までどうやって行け(1. ば)いいですか?
(eki kara kaisha made douyatte ikeba ii desuka?)
- Tôi nên đi từ nhà ga đến công ty như thế nào?
Đáp Án Kiểm Tra: [2], [3], [4], [1]