Trợ từ trong tiếng Nhật N3| Bí quyết lấy tầm bằng JLPT N3

WeXpats
2024/01/24

Trợ từ trong tiếng Nhật được chia thành nhiều loại như: trợ từ ngữ pháp, trợ từ song hành, trợ từ kết thúc, trợ từ tiếp nối, trợ từ nhấn mạnh và trợ từ phức hợp. 

Tại bài viết Trợ từ trong tiếng Nhật N4, WeXpats đã giới thiệu đến các bạn trợ từ song hành「並列助詞 - Heiretsu Joshi」và trợ từ kết thúc câu「終助詞 - Shuu Joshi」. Nối tiếp chủ đề trợ từ trong tiếng Nhật, bài viết sau đây là ý nghĩa và cách sử dụng các trợ từ trong tiếng Nhật ở cấp độ JLPT N3. Hãy cùng hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng của các trợ từ này và thử sức qua các bài tập ví dụ. 

Ngoài ra, nếu bạn muốn ôn lại cách sử dụng các trợ từ trong tiếng Nhật cơ bản đừng bỏ qua bài viết Trợ từ tiếng Nhật N5.

Mục lục
1. Trợ từ trong tiếng Nhật N3 - Nhấn mạnh và Phức hợp
2. Danh sách trợ từ trong tiếng Nhật N3
3. Cách dễ dàng để học trợ từ trong tiếng Nhật N3
4. Những điều lưu ý về trợ từ trong tiếng Nhật N3
5. Thử sức đố vui cùng trợ từ trong tiếng Nhật N3

Trợ từ trong tiếng Nhật N3 - Nhấn mạnh và Phức hợp

Bên cạnh các trợ từ trong tiếng Nhật cơ bản đã được học ở cấp độ N5 và N4, trợ từ nhấn mạnh và trợ từ phức hợp cũng sẽ xuất hiện ở bài thi JLPT cấp độ N3. Cùng với đó, số lượng và cách sử dụng trợ từ cũng trở nên phức tạp hơn vậy nên hãy cùng WeXpats ghi nhớ thật kỹ nhé.

取り立て助詞 (toritate joshi) - Trợ từ nhấn mạnh

Trợ từ nhấn mạnh được dùng để thêm ý nghĩa đặc biệt cho các từ trong câu. Khác với những trợ từ ngữ pháp là các trợ từ tạo nên cấu trúc của câu, trợ từ nhấn mạnh lại giúp ý nghĩa câu văn trở nên phong phú hơn. 

Các trợ từ nhấn mạnh trong tiếng Nhật bao gồm:

  • Biểu thị chủ ngữ hoặc tạo sự đối lập: は (wa) và なら (nara).
  • Dùng cho việc bổ sung hoặc liệt kê: も (mo).
  • Để hạn chế ý nghĩa: だけ (dake), しか (shika), ばかり (bakari), こそ (koso).
  • Chỉ ra các ví dụ cực đoan: さえ (sae), まで (made), でも (demo).
  • Dùng trong việc đánh giá hoặc nhấn mạnh mức độ: なんか (nanka), なんて (nante), くらい (kurai).

Khác với N4 và N5, ở cấp độ JLPT N3, chúng ta sẽ gặp các trợ từ nhấn mạnh như こそ (koso), さえ (sae), なんか (nanka), なんて (nante), など (nado), và くらい (kurai). Hãy cùng hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách dùng của những trợ từ này.

「こそ (koso)」: (chính là, nhất định, chắc chắn ~)

Cách sử dụng:
Danh từ + こそ

Ví dụ
明日こそ早起きしたい。
(ashita koso hayaoki shitai)
- Chắc chắn ngày mai, tôi muốn thức dậy sớm.

「さえ (sae)」: (thậm chí, đến mức)

Cách sử dụng:
Danh từ + (で) さえ (も)

Ví dụ:
子どもでさえその字は読める。
(kodomo de sae sono ji wa yomeru)
- Thậm chí cả trẻ con cũng có thể đọc được từ này.

「なんか (nanka)」、「なんて (nante)」、「など (nado)」: (đưa ra ví dụ, tỏ ra khiêm tốn, coi nhẹ ~)

Cách sử dụng:
Danh từ + なんか / なんて / など

Ví dụ:

  • 私の英語力なんか彼にはまだ及ばない。
    (watashi no eigoryoku nanka kare ni wa mada oyobanai)
    - Kỹ năng tiếng Anh này của tôi còn chưa sánh kịp anh ấy.

  • うわさなんて信じない。
    (uwasa nante shinjinai)
    - Tôi không tin vào những chuyện như lời đồn đại.

  • 休みの日も予定があり家にいる時間などない
    (yasumi no hi mo yotei ga ari ie ni iru jikan nado nai)
    - Tôi có kế hoạch cả vào những ngày nghỉ nên tôi không có thời gian cho những việc như ở nhà nghỉ ngơi.

「くらい (kurai)」 / 「ぐらい (gurai)」: (khoảng chừng, xấp xỉ, đến mức ~)

Cách sử dụng:

  • Động từ (thể thông thường) + くらい / ぐらい
  • Danh từ + ぐらい
  • Tính từ đuôi na + な + くらい / ぐらい
  • Tính từ đuôi I + くらい / ぐらい

Ví dụ:

  • イベントの参加者は50人ぐらいだ。
    (ibento no sankasha wa gojyuu-nin gurai da)
    - Sự kiện này có khoảng 50 người tham gia.

  • 犬は猫と同じくらい可愛い。
    (inu wa neko to onaji kurai kawaii)
    - Chó cũng dễ thương như mèo.

複合格助詞 (fukugou kaku joshi) - Trợ từ phức hợp

Các trợ từ trong tiếng Nhật được sử dụng để tạo cấu trúc cho một câu. Trợ từ phức hợp cũng hoạt động theo cách tương tự - để tạo cấu trúc cho câu, nhưng chúng phức tạp hơn vì được tạo thành từ nhiều từ.

Trợ từ phức hợp có thể dùng để biểu thị đối tượng, vị trí, nơi chốn, phương pháp, đối tác, mục đích, vai trò, v.v. Có rất nhiều trợ từ phức hợp với nhiều ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau, vì vậy hãy chúng ta cần ghi nhớ từng chút một.

Dưới đây WeXpats sẽ giới thiệu đến bạn các trợ từ phức hợp ở cấp độ N3.

「として (toshite)」: chỉ ra vai trò (như là, trong vai trò của ~)

Cách sử dụng:
Danh từ + として

Ví dụ:
彼女は母親として子育てを一生懸命がんばっている。
(kanojo wa hahaoya toshite kosodate wo isshoukenmei ganbatteiru)
- Cô ấy đang cố gắng hết sức nuôi dạy con cái trong vai trò người mẹ.

「について (ni tsuite)」: chỉ ra đối tượng hoặc sự di chuyển (liên quan đến, về vấn đề ~)

Cách sử dụng:
Danh từ + について

Ví dụ:
私は大学で日本文化について勉強している。
(watashi wa daigaku de nihon bunka ni tsuite benkyoushiteiru)
- Tôi đang học về văn hóa Nhật Bản ở trường đại học.

「にとって (ni totte)」: chỉ ra quan điểm, vị trí (đối với, liên quan đến, xét về ~)

Cách sử dụng:
Danh từ + にとって (は / も)

Ví dụ:
にとってぬいぐるみは宝物だ。
(imouto ni totte nuigurumi wa takaramono da)
- Đối với em gái tôi, gấu bông là bảo vật của cô ấy.

Danh sách trợ từ trong tiếng Nhật N3

Trợ từ trong tiếng Nhật N3 không chỉ là những từ đơn lẻ, mà còn có những trợ từ cần được học các từ đi trước hoặc sau chúng. Việc hiểu rõ các trợ từ trong tiếng Nhật này sẽ giúp ích cho việc đọc hiểu văn bản dài cũng như các kỳ thi tiếng Nhật.

Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng, cấu trúc và ý nghĩa của các trợ từ trong tiếng Nhật qua bảng sau.

Trợ từ

Ý nghĩa

Cách sử dụng

Mẫu câu ví 

いくら~ても
ikura~temo

dù thế nào đi chăng ~

いくら+Động từ(thể ても)
いくら+Danh từ+ でも
いくら+Tính từ đuôi な + でも
いくら+Tính từ đuôi い + いくても

いくら眠っても疲れがとれない。
(ikura nettemo tsukare ga torenai)
- Dù ngủ bao nhiêu đi nữa tôi vẫn mệt.

いくら高くても価値のあるものは欲しい。
(ikura takakutemo kachi no aru mono
wa hoshii)
- Dù có đắt đỏ thế nào đi chăng nữa
 tôi vẫn muốn những thứ có giá trị.

から〜にかけて
kara~ni kakete

từ [A] đến [B] Danh từ(A)から
Danh từ(B)にかけて

今日から明日にかけて雨が降るそうだ。
(kyou kara ashita ni kakete ame ga
furusou da)
- Có vẻ như mưa sẽ rơi từ hôm nay
đến ngày mai.

きり
kiri

chỉ, chỉ có,
từ khi, sau ~

Động từ(thểた)+きり
Danh từ+っきり

彼女とは一度話したきり会っていない。
(kanojo towa ichido hanashitakiri atteinai)
- Tôi chưa từng gặp mặt thêm với cô ấy
 từ sau lần nói chuyện duy nhất đó.

家には母と私の2人っきりだ。
(ie niwa haha to watashi no futarikkiri da)
- Nhà chỉ có 2 người là tôi và mẹ.

くせに
kuseni

mặc dù, dù cho ~

Động từ(thể từ điển)+くせに
Danh từ + の+くせに
Tính từ đuôi な + な+くせに
Tính từ đuôi い+くせに

彼はお金持ちのくせにあまり買い物をしない。
(kare wa okanemochi no kuseni amari
kaimono wo shinai)
- Dù cho có nhiều tiền nhưng
 anh ấy không hay mua sắm.

くらい / ぐら
kurai / gurai

ước chừng,
khoảng chừng~
Động từ (thể thông thường)
+くらい / ぐらい
Danh từ+ぐらい
Tính từ đuôi な
+ な+くらい / ぐらい
Tính từ đuôi い
+くらい / ぐらい

イベントの参加者は50人ぐらいだ。
(ibento no sankasha wa gojyuu-nin gurai
da)
- Ước chừng khoảng 50 người tham gia sự kiện.

犬は猫と同じくらい可愛い。
(inu wa neko to onaji kurai kawaii)
- Chó cũng dễ thương như mèo.

こそ
koso

chắc chắn, chính xác,
nhất định ~

Danh từ+こそ

明日こそ早起きしたい。
(ashita koso hayaoki shitai)
- Chắc chắn ngày mai,
tôi muốn thức dậy sớm. 

こと
koto

phải làm gì Động từ (thể từ điển)+こと
Danh từ (thể ない)+こと

仕事を休む時は必ず上司に連絡すること
(shigoto wo yasumu toki wa kanarazu
joushi ni renrakusuru koto)
- Khi nghỉ làm nhất định
phải liên lạc với cấp trên.

家を出るときは鍵を忘れないこと
(ie wo deru toki wa kagi wo wasurenai
koto)
- Đừng quên chìa khóa khi ra khỏi nhà.

さえ
sae

ngay cả, thậm chí Danh từ+(で)さえ(も)

子どもでさえその字は読める。
(kodomo de sae sono ji wa yomeru)
- Thậm chí trẻ con cũng có thể đọc được từ này.

さえ~ば
sae~ba

giá mà ~

Động từ (thể ます)
+さえすれば

この電車に乗りさえすれ目的地まで
行けます。
(kono densha ni nori sae sureba
mokutekichi made ikemasu)
- Giá mà có thể lên được con tàu kia
thì có thể đến được điểm đích.

しかない
shikanai

không còn cách nào ~ Động từ (thể từ điển)+
しかない / しかなかった
/ しかありません

傘を忘れてしまったのでコンビニで買う
しかない
(kasa wo wasurete shimatta node konbini
de kau shikanai)
- Bởi vì đã quên ô
nên chỉ còn cách mua ô mới tại cửa hàng tiện lợi.

たって
tatte

dù, mặc dù ~

Động từ (thể thông thường, thể た)
+って

今から走ったって電車には間に合わない。
(ima kara hashittatte densha niwa
maniawanai)
- Mặc dù tôi đã chạy
nhưng vẫn không thể kịp chuyến tàu.

たものだ
ta mono da

thường làm,
đã từng làm

Động từ (thể た)+ものだ

子どものころはよく親に𠮟られたもの

(kodomo no koro wa yoku oya ni
shikarareta monoda)
- Khi còn bé, tôi thường bị bố mẹ mắng.

っけ
kke

muốn xác nhận lại thông tin

Danh từ + (だ / だった)+っけ
Tính từ đuôi な + (だ / だった)+っけ
Tính từ đuôi い + いかった+っけ

テストの日はいつだったっけ
(tesuto no hi wa itsu dattakke?)
- Ngày thi diễn ra khi nào nhỉ?

駅はこんなに遠かったっけ
(eki wa konnani tookattakke?)
- Đến ga có xa như này không nhỉ? 

といい / たらいい
to ii / tara ii

hi vọng, ước là ~

Động từ (thể thông thườngl)
+ と+いい
Động từ(thể た) + ら+いい

私のことを覚えているといいな。
(watashi no koto wo oboeteiru to ii na)
- Hy vọng bạn đừng quên mọi điều về tôi.

また今度話せたらいいな。
(mata kondo hanasetara ii na)
- Tôi mong là lần sau chúng ta lại có thể nói .

として
toshite

Như là, với vai trò là ~

Danh từ +として

彼女は母親として子育てを一生懸命がんばっている。
(kanojo wa hahaoya toshite kosodate wo isshoukenmei
ganbatteiru)
- Cô ấy đang cố gắng hết sức
trong vai trò người mẹ để nuôi dạy con cái.

とは限らない
towa kagiranai

không nhất thiết,
không chắc chắn

Động từ (thể thông thường)
+とは限らない
Danh từ+ だ+とは限らない

彼が試合に出場するとは限りません
(kare ga shiai ni shutsujousuru to ha kagirimasen)
- Không chắc chắn là anh ấy sẽ tham gia trận đấu.

すべての子どもが甘いものが好きだとは限らない
(subete no kodomo ga amaimono ga suki da towa kagiranai)
- Không phải toàn bộ trẻ con đều thích đồ ngọt. 

ながらも

nagara mo

dù cho, mặc dù ~

Động từ(thể て) + い+ながら
Tính từ đuôi い+ながらら

古いながらも居心地のいい家だ。
(furui nagara mo igokochi no ii ie de)
- Ngôi nhà đó tuy cũ nhưng vẫn ở thoải mái.

なんか / なんて /
など
nanka / nante /
nado

như là, ví dụ
(biểu thị khiêm tốn
hoặc xem nhẹ) ~

Danh từ+なんか/なんて/など

私の英語力なんか彼にはまだ及ばない。
(watashi no eigoryoku nanka kare ni wa mada oyobanai)
- Kỹ năng tiếng Anh của tôi
không thể sánh kịp vùng anh ấy.

うわさなんて信じない。
(uwasa nante shinjinai)
- Tôi không tin vào những thứ như là tin đồn.

 休みの日も予定があり家にいる時間などない
(yasumi no hi mo yotei ga ari ie ni iru jikan nado nai)
- Ngay cả ngày nghỉ tôi cũng có kế hoạch
và không có thời gian ở nhà.

にしては
ni shite wa

không giống với,
không giống như
Động từ (thể thông thường)
+にしては
Danh từ+にしては

あの子は小学生にしてはとても背が高い。
(ano ko wa shougakusei ni shite wa totemo se ga takai)
- Đứa trẻ đó rất cao, không giống như học sinh tiểu học.

にしても
ni shite mo

dù là, mặc dù ~ Động từ(thể thông thường)
+にしても

夜出かけるにしても9時までには帰ってきなさい。
(yoru dekakeru ni shite mo kuji made niwa kaettekinasai)
- Dù có ra ngoài vào buổi tối thì cũng phải về trước 9 giờ.

について
ni tsuite

liên quan đến,
vấn đề về ~
Danh từ+について

私は大学で日本文化について勉強している。
(watashi wa daigaku de nihon bunka ni tsuite
benkyoushiteiru)
- Tôi đang học tại đại học về văn hóa Nhật Bản.

にとって
ni totte

đối với, về mặt ~

Danh từ+にとって(は/も)

にとってぬいぐるみは宝物だ。
(Imouto ni totte nuigurumi wa takaramono da)
- Đối với em gái tôi, gấu bông là báu vật.

には
niwa

với mục đích, nhằm ~

Động từ(thể từ điển)+には

学校が完成するにはまだ時間がかかる。
(gakkou ga kanseisuru niwa mada jikan ga kakaru)
- Sẽ mất thời gian để hoàn thành trường học.

ばいい
ba ii

nên,
có thể sẽ tốt nếu~
Động từ(thể điều kiện ば)+いい

学校までどうやって行けばいいですか?
(gakkou made douyatte ikeba ii desuka?)
- Tôi nên đi thế nào để đến trường học? 

ば~のに
ba~noni

giá mà, nên làm ~ Động (thể điều kiện)+のに
Danh từ + なら+のに
Tính từ đuôi な + なら+のに
Tính từ đuôi い + いければ+のに

このお菓子、もっと量が多けれ買うのに
(kono okashi, motto ryou ga ookereba kau noni)
- Giá mà loại bánh kẹo này có chất lượng tốt hơn
thì tôi sẽ mua nó.

テストが簡単ならよかったのに。今回はとても難しかった。
(tesuto ga kantan nara yokatta noni, konkai wa
totemo muzukashikatta)
- Giá mà bài kiểm tra dễ hơn. Lần này nó quá khó.

ば~ほど
ba~hodo

càng… càng… ~

Động từ(thể điều kiện ば)+ ほど
Tính từ đuôi な + なほど
Tính từ đuôi い + ほど

スポーツは、練習すれ練習するほど上手になる。
(supo-tsu wa, renshuusureba renshuusuru hodo jyouzu
ni naru)
- Bạn càng tập luyện thể thao, bạn sẽ càng giỏi.

駅に近けれ近いほど通勤に便利だ。
(eki ni chikakereba chikai hodo tsuukin ni benri da)
- Càng gần ga, việc đi làm càng trở nên thuận tiện.

は別として
wa betsu toshite

không tính, không biết,
không quan tâm, dù có 
Danh từ+(かどうか)+は別として

テストの結果は別として、よく頑張ったと思う。
(tesuto no kekka wa betsu toshite, yoku ganbatta to tomou)
- Không kể kết quả bài kiểm tra có ra sao,
tôi đã cố gắng hết sức mình.

雨かどうかは別として、皆でイベントを楽しみたいです。
(ameka douka wa betsu toshite, minna de ibento
wo tanoshimitaidesu)
- Dù có mưa hay không,
tôi muốn mọi người cùng vui vẻ trong sự kiện.

ほど
hodo

mức độ, giới hạn

Động từ (thể thông thường -
ngoại trừ động từ quá khứ)+ほど
Danh từ+ほど
Tính từ đuôi な + な+ほど
Tính từ đuôi い+ほど

私の父は休む暇がないほど忙しい人です。
(watashi no chichi wa yasumu hima ga nai hodo isogashii
hito desu)
- Bố tôi bận rộn đến mức không có thời gian nghỉ ngơi. 

今日ほど寒かった日はなかった。
(kyou hodo samukatta hi wa nakatta)
- Chưa có ngày nào lạnh như ngày hôm nay.

ほど~ない
hodo~nai

không… như ~ Danh từ+ ほど+Động từ (thể ない)
Danh từ + ほど+Tính từ (thể ない)

日本語のカタカナは漢字ほど難しくありません
(nihongo no katakana wa kanji hodo muzukashiku
arimasen)
- Trong tiếng Nhật, chữ Katakana không khó như chữ Hán.

キリンほど背の高い動物はいない
(kirin hodo se no takai doubutsu wa inai)
- Không có loài động vật nào cao như hươu cao cổ.

も~ば~も
mo~ba~mo

và, cũng, hoặc cả hai

Danh từ(A)+ も+Động từ (thể ば)
+Danh từ(B) + も

彼女はスポーツできれ勉強できる。
(kanojo wa supo-tsu mo dekireba benkyou mo dekiru)
- Cô ấy có thể làm tốt trong thể thao và cả học tập.

もしも〜たら
moshimo~tara

nếu, trong trường hợp,
giả sử ~

もしも+Động từ (thể た) + ら

もしも休暇があったら、海外旅行に行きたいです。
(moshimo kyuuka ga attara, kaigai ryokou ni ikitaidesu)
- Nếu có kỳ nghỉ, tôi muốn đi du lịch. 

よりも
yorimo

so với, hơn là ~ Động từ (thể thông thường)+よりも
Danh từ+よりも

外出するよりも家で過ごす方が好きだ。
(gaishutsusuru yorimo ie de sugosu hou ga suki da)
- So với việc ra ngoài, tôi thích ở nhà hơn. 

私は見た目よりも性格を重視する。
(watashi wa mitame yorimo seikaku wo juushisuru)
- Tôi coi trọng tính cách hơn vẻ bề ngoài. 

【数量】 + は
(suuryou) + wa

tối thiểu ~ Số lượng
(số lượng, dung tích, tổng số)+は

毎日30分間会話の練習をするようにしています。
(mainichi sanjyu-pun-kan wa kaiwa no renshuu wo
suru you ni shiteimasu)
- Tôi đang  cố gắng tập luyện giao tiếp
tối thiểu 30 phút mỗi ngày. 

Cách dễ dàng để học trợ từ trong tiếng Nhật N3

Ở cấp độ N3, trợ từ は (wa) có thể được sử dụng như là「Số lượng + は」và mang theo ý nghĩa “少なくとも (sukunakutomo) - ít nhất ~”. Nó thường được sử dụng để biểu đạt một thói quen hoặc hành động mà bạn ý thức về nó. Lưu ý: cách sử dụng trợ từ は (wa) trong trường hợp này khác với は (wa) đi kèm với danh từ chủ ngữ, như trong「私は (watashi wa) - Tôi là」.

Trợ từ trong tiếng Nhật N3

Trợ từ trong tiếng Nhật cấp độ N3「きり (kiri) - chỉ, từ khi, sau khi ~」, mang ý nghĩa giới hạn phạm vi. Trợ từ trên được sử dụng để giải thích giới hạn phạm vi hoặc mô tả tình huống kể từ sau một hành động nào đó cho đến thời điểm hiện tại. 

Khi kết hợp với động từ, công thức sử dụng là「Động từ dạng quá khứ + きり」. Đối với danh từ, cách dùng là「Danh từ + っきり"」trong đó dấu っ nhỏ là quan trọng và không được bỏ qua.

Trợ từ trong tiếng Nhật N3

Những điều lưu ý về trợ từ trong tiếng Nhật N3

Trong tiếng Nhật, có một số trợ từ mang ý nghĩa tiêu cực, có thể khiến đối phương cảm thấy không thoải mái. Vì vậy hãy cẩn thận khi sử dụng trợ từ trong cuộc hội thoại.

くせに (kuseni)

くせに là một cách nói được sử dụng để phán xét, chỉ trích, hoặc xúc phạm người khác dựa trên định kiến cá nhân. Trợ từ trên không mang tính ác ý và có thể được sử dụng trong việc trêu chọc nhẹ nhàng. Đây là một cách diễn đạt không chính thức, vì vậy hãy tránh sử dụng trong môi trường kinh doanh và các cuộc trò chuyện trang trọng.

Cách sử dụng:

  • Động từ (dạng từ điển) +くせに
  • Danh từ +の+くせに  
  • Tính từ Na +な+くせに
  • Tính từ I +くせに

Ví dụ:

  • 本当は悲しいくせに彼女は強がって泣かないようにしている。
    (hontou wa kanashii kuseni kanojo wa tsuyogatte nakanai youni shiteiru)
    - Cô ấy thực sự rất buồn, nhưng vẫn cố gắng mạnh mẽ và không khóc.

  • 子どものくせに大人と同じテレビ番組を見たがる。
    (kodomo no kuseni otona to onaji terebi bangumi wo mitagaru)
    - Mặc dù là trẻ em mà lại muốn xem chương trình TV giống người lớn.

ば~のに (ba~noni)

ば~のに được sử dụng để biểu đạt sự tiếc nuối hoặc thất vọng. のに đặt ở cuối câu được dùng để biểu thị sự không hài lòng hoặc mong muốn đối với điều gì đó không thể đạt được.

Cách sử dụng:

  • Động từ (dạng điều kiện ば) + のに
  • Danh từ + なら + のに
  • Tính từ đuôi Na + な + のに
  • Tính từ đuôi I + ければ + のに

Câu ví dụ:

  • もっと時間があれいっぱい遊べたのに
    (motto jikan ga areba ippai asobeta noni)
    - Giá như tôi có nhiều thời gian hơn, tôi đã có thể chơi nhiều hơn.

  • 駅が近けれもっと便利なのに
    (eki ga chikakereba motto benri na noni)
    - Giá như gần ga hơn thì đã tiện lợi hơn.

  • 自分の意見を言えよかったのに
    (jibun no iken wo ieba yokatta noni)
    - Giá như tôi đã bày tỏ ý kiến của mình.

Thử sức đố vui cùng trợ từ trong tiếng Nhật N3

Hãy thử giải câu hỏi ví dụ về trợ từ trong tiếng Nhật cấp độ JLPT N3 sau.

問題:( )に入る助詞はどれですか。1・2・3・4の中から最もよいものを一つえらんでください。

① いくら安く(  )、気に入らないものは買わないようにしている。
1.て    2.ても  3.って    4.で

② 昨日から今日に(  )雨が降り続いている。
1.ついて 2.おいて 3.かけて 4.しては

③ 人と話せば話す(  )会話が上手になります。
1.から  2.と   3.には  4.ほど

④ 駅から会社までどうやって行け( )いいですか?
1.ば  2.たら   3.と   4.かも

 

【Đáp Án và Dịch Bài Kiểm Tra】

Hãy kiểm tra xem bạn làm bài kiểm tra trên thế nào nhé!

問題:( )に入る助詞はどれですか。1・2・3・4の中から最もよいものを一つえらんでください。
(mondai: ( )ni ireru joshi wa dore desuka。 1・2・3・4 no naka kara motomo yoi mono o hitotsu erande kudasai)
- Trợ từ nào nên được điền vào( )? Chọn phương án đúng nhất từ các phương án 1・2・3・4.

① いくら安く(2. ても)、気に入らないものは買わないようにしている。
(ikura yasuku temo, ki ni iranai mono wa kawanai you nishiteiru)
- Dù rẻ đến đâu tôi cũng cố gắng không mua những thứ mình không thích.

② 昨日から今日に(3. かけて)雨が降り続いている。
(kyou kara kyou ni kakete ame ga furitsuzuiteiru)
- Mưa đã rơi liên tục từ hôm qua đến hôm nay.

③ 人と話せば話す(4. ほど)会話が上手になります。
(hito to hanaseba hanasu hodo kaiwa ga jyouzu ni narimasu)
- Càng nói chuyện với người khác thì khả năng giao tiếp càng trở nên tốt hơn.

④ 駅から会社までどうやって行け(1. ば)いいですか?
(eki kara kaisha made douyatte ikeba ii desuka?)
- Tôi nên đi từ nhà ga đến công ty như thế nào?

 

Đáp Án Kiểm Tra: [2], [3], [4], [1]


 

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ JLPT/ Trợ từ trong tiếng Nhật N3| Bí quyết lấy tầm bằng JLPT N3

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie