Hướng dẫn thuê nhà ở Nhật dành cho người chưa có kinh nghiệm

WeXpats
2021/03/08

 Thuê nhà ở Nhật là một công việc không hề dễ dàng đối với người nước ngoài, đặc biệt là những người mới sang hay tiếng Nhật còn kém. Tuy nhiên, cũng đừng lo lắng quá, nếu đã nhìn thấy bài viết này rồi, đừng quên đọc đến cuối để nắm bắt được tất cả những thông tin cần thiết cho việc thuê nhà ở Nhật nhé !

Mục lục

  1. Phân biệt các loại nhà ở Nhật
  2. Các trang Web và app tìm thuê nhà ở Nhật
  3. Những từ vựng liên quan đến thuê nhà ở Nhật
  4. Những lưu ý khi thuê nhà ở Nhật

Phân biệt các loại nhà ở Nhật

Các loại nhà ở Nhật

 Khác hoàn toàn với nhà trọ Việt Nam, các nhà ở Nhật có vô số các thể loại và các hình thức khác nhau. Tuy nhiên, bạn cũng có thể dễ dàng nhận thấy sự khác nhau và phân biệt chúng. Điển hình có 3 loại như sau :

  1. Nhà kiểu アパート : Là loại nhà tập thể cỡ vừa và nhỏ. Vật liệu để xây nhà アパート thường không phải bê tông cốt thép mà hầu như 100% là gỗ, thạch cao và thép nhẹ. Do đó, nhà kiểu アパート thường cách âm và giữ nhiệt kém.Khi có động đất nhẹ xảy ra, chúng ta cũng có thể dễ dàng cảm nhận được sự rung lắc của ngôi nhà. Nhưng đừng lo nhé, nó vô cùng vững chắc chứ không dễ đổ như bạn nghĩ đâu.

  2. Nhà kiểu マンション : Là các khu chung cư tương đối mới và cao. Thông thường, マンション sẽ có từ 5 tầng trở nên, được xây dựng hoàn toàn bằng bê tông cốt thép. Do đó mà マンション khá vững chắc và cách âm tốt hơn hẳn アパート. Hơn nữa, hầu như マンション nào cũng trang bị thêm cả thang máy, phù hợp với những người sống ở tầng trên cao.

  3. Nhà kiểu 一戸建て (いっこだて) : 一戸建て nói một cách dễ hiểu là giống với nhà riêng, một ngôi nhà trên một mảnh đất riêng biệt. 一戸建て là nhà nguyên căn có nhiều phòng, rất phù hợp cho các hộ gia đình nhiều người ở chung.

Giải đáp tên viết tắt về các cấu trúc nhà ở Nhật

Trước khi đọc định nghĩa về phân loại cấu trúc nhà ở Nhật, các bạn cần biết : D là viết tắt của Dining Room - phòng ăn/nhà bếp, K là viết tắt của Kitchen - phòng bếp, L là viết tắt của Living Room - phòng khách.

  • 1R : Là kiểu nhà có duy nhất một phòng, khép kín và đi liền nhà bếp.Nhà kiểu 1R thường có nhược điểm là nấu ăn cùng với phòng ngủ, nên mùi đồ ăn có lẽ sẽ trở thành điều khó chịu với những bạn ưa gọn gàng, sạch sẽ.

  • 1K : Là kiểu nhà có một phòng, đi kèm với nhà bếp. Do nhà bếp được tách riêng biệt, giá cũng phải chăng, nên loại nhà 1K thường được du học sinh lựa chọn để thuê ở.

  • 1DK : Là kiểu nhà có một phòng ngủ , đi kèm với một phòng ăn / nhà bếp.

  • 2DK : Là kiểu nhà có tới 2 phòng ngủ, đi kèm với một phòng ăn / nhà bếp và phòng khách.

  • 1LDK : Là kiểu nhà có một phòng ngủ, kèm theo phòng khách kiêm chức năng phòng ăn / nhà bếp.

  • 3LDK : Là kiểu nhà có tới tận 3 phòng ngủ riêng biệt,kèm theo một phòng chung có tới 3 chức năng phòng khách, phòng ăn và nhà bếp.

 Cách nhớ tuy có hơi phức tạp. Tuy nhiên, bạn cần nhớ rằng, con số đầu tiên chính là chỉ số phòng ngủ, các chữ ở đằng sau, mang nghĩa là phòng khác đi kèm. 

Các trang Web và app tìm thuê nhà ở Nhật

 Ở Nhật thì có vô vàn các công ty bất động sản từ lớn đến nhỏ, từ tập đoàn đến cá nhân. Tuy nhiên, sẽ có 4 công ty bất động sản lớn, ai cũng biết ở Nhật là 4 công ty được liệt kê như ở dưới đây. Ngoài việc đến quầy giao dịch trực tiếp thường có ở các ga tàu điện, bạn cũng có thể tìm kiếm căn nhà mình muốn thuê thông qua trang web. Thậm chí, bạn cũng có thể tải app trực tiếp về điện thoại để tìm kiếm cho dễ dàng.

 Những năm gần đây, do số lượng người nước ngoài đến Nhật học tập và làm việc tăng lên nhanh chóng, nhiều công ty bất động sản hỗ trợ đa ngôn ngữ, cũng như công ty bất động sản chuyên dành cho người Việt tăng lên nhanh chóng. Về các công ty này, các bạn có thể tham khảo một số công ty bất động sản như sau :

Công ty BDS BEST ESTATE

Công ty BDS OYO LIFE

Công ty BDS Social Apartment

Công ty BDS OKA HOUSE

Những từ vựng liên quan đến thuê nhà ở Nhật

南向き(みなみむき) : Phòng hướng về phía Nam

北向き(きたむき) : Phòng hướng về phía Bắc

 西向き(にしむき) : Phòng hướng về phía Tây

東向き(ひがしむき) : Phòng hướng về phía Đông

家賃(やちん) : Tiền nhà hàng tháng

間取り(まどり) : Loại nhà (1K, 1DK,2DK, 2LDK, …)

専有面積 (せんゆうめんせき): Diện tích sử dụng

都市ガス(としがす) : Sử dụng ga Tokyo

オートロック : Cửa khóa tự động

 クローゼット : Tủ để quần áo

家賃(やちん) : Tiền nhà hàng tháng

建物種別 (たてものるいべつ): Loại nhà (アパート, マンション, 一戸建て, …)

築年数(ちくねんすう) : Số năm xây tính đến hiện tại

契約方式(けいやくほうしき) : Hình thức hợp đồng thuê nhà

ガスコンロ対応(がすこんろたいおう) : Có chỗ để bếp ga

専有面積 (せんゆうめんせき): Diện tích được sử dụng

建物種別 (たてものるいべつ): Loại nhà (アパート, マンション, 一戸建て, …)

独立洗面台(どくりつせんめんだい) : Chỗ rửa mặt riêng biệt với nhà tắm

2階以上 : Nhà có 2 tầng trở lên

室内設備 (しつないせつび): Trang thiết bị có ở trong phòng

ロフト: Gác xép

シューズボックス : Tủ đề giày dép

IH調理器 (ちょうりき): Bếp từ

コンロ2口以上 : Bếp có từ 2 chỗ nấu trở lên

インターネット接続 : Có kết nối internet

宅配ボックス (たくはいぼっくす): Hộp để thư ở trước cửa

敷地内ゴミ置き場 : Chỗ chứa rác cho tòa nhà.

即入居可(そくにゅうきょか): Có thể vào ở ngay

事務所可 : Có thể sử dụng làm văn phòng

 女性限定 (じょせいげんてい): Chỉ cho nữ thuê

カスタマイズ可 : Có thể trang trí phòng theo ý thích của bạn.

DIY可 : Có thể hoạt động, làm việc theo sở thích của mình , là viết tắt của Do It Yourself.

トランクルーム : Nhà kho.

駅・バス停からの時間(えき・ばすていからのじかん) : Thời gian từ nhà tới nhà ga/trạm xe bus gần nhất

間取図付(まどりずつき) : Sơ đồ nhà.

 360°パノラマ写真あり(ぱのらましゃしんあり): Có ảnh panorama 360 độ.

情報公開日(じょうほうこうかいひ): Ngày công khai thông tin của ngôi nhà.

バス・トイレ別 : Phòng tắm cách biệt với nhà vệ sinh.

室内洗濯機置場 (しつないせんたくきおきば): Có chỗ để máy giặt trong nhà.

駐車場付 (ちゅうしゃじょうつき): Có chỗ gửi xe.

エアコン : Có điều hòa.

ベランダ・バルコニー : Ban công.

リフォーム済み : Phòng đã được tu sửa xong

保証人代行可 (ほしょうにんだいこうか): Có thể thuê công ty làm người bảo hộ.

フリーレント: Có thể sẽ được trừ 1 tháng tới 2 tháng tiền nhà đầu tiên.

2人入居可 : Có thể ở 2 người.

家具家電付き(かぐかでんつき) : Có đồ đạc và đồ điện kèm theo.

Những lưu ý khi thuê nhà ở Nhật

 Khác với thuê nhà ở Việt Nam, khi thuê nhà ở Nhật, bạn phải hết sức những điều lưu ý như sau

  1. Không thể trực tiếp thuê nhà với chủ nhà, chỉ có thể thuê qua các công ty bất động sản

  2. Bắt buộc phải có người bảo lãnh. Nếu không, bạn cần bỏ phí để nhờ công ty chuyên bảo lãnh để bảo lãnh cho

  3. Ngoài tiền nhà hàng tháng, tại thời điểm kí hợp đồng, bạn sẽ phải trả thêm các phụ phí khác như tiền chìa khóa, tiền bảo lãnh, tiền bảo hiểm, tiền cảm ơn,...

  4. Tiền lễ hay còn gọi là tiền cảm ơn là khoản tiền mà bạn thể hiện lòng biết ơn tới chủ nhà vì đã cho mình thuê phòng. Thường thì sẽ là khoảng 1 tháng tiền thuê nhà. Và đương nhiên, khoản tiền này sẽ không được hoàn trả ngay cả khi bạn chuyển đi.

Chia sẻ : Nguyễn Đức - WeXpats Team

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Đặc biệt 特集

Bài viết nổi bật 人気記事

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Cuộc sống ở Nhật/ Nhà ở tại Nhật Bản/ Hướng dẫn thuê nhà ở Nhật dành cho người chưa có kinh nghiệm

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie