Học tiếng Nhật thật khó khăn cho những người mới bắt đầu vì tiếng Nhật viết bằng chữ tượng hình với những bảng chữ khác nhau. Làm sao để học tiếng Nhật một cách dễ dàng hơn? Hãy cùng chúng tôi tiếp tục theo dõi qua bài viết sau.
Tiếng Nhật có 3 bảng chữ đó là Hiragana, Katakana và Kanji. Vậy hệ thống chữ Romaji là gì? Có tác dụng như thế nào đối với tiếng Nhật? Đừng bỏ lỡ những thông tin hữu ích trong bài viết dưới đây nếu bạn đang có dự định học tiếng Nhật nhé !
Mục lục
- Romaji là gì?
- Chuyển đổi tiếng Nhật qua romaji
- Bảng chuyển tự giả danh sang Rōmaji hệ Hepburn cải tiến
- Các cách phiên âm Romaji
Romaji là gì?
Khái niệm
Romaji đơn giản có nghĩa là "các ký tự La tinh". Romaji là hệ thống ký âm bằng chữ cái Latinh được dùng để ghi âm tiếng Nhật. Tại sao lại cần hệ thống chữ Romaji để làm việc này, chúng ta hãy bước tiếp sang những phần sau.
Lịch sử việc latinh hóa tiếng Nhật
Việc La tinh hóa tiếng Nhật đã có từ thế kỷ 16 do các nhà truyền đạo Kitô người Bồ Đào Nha muốn học tiếng Nhật để có thể truyền giáo dễ dàng hơn vì sự bất đồng ngôn ngữ. Vì thế những ký tự la tinh hoá này có nguồn gốc từ người Bồ Đào Nha chứ không phải người Nhật.
Đến năm 1867, một nhà truyền giáo người Mỹ tên James Curtis Hepburn đã biên soạn cuốn từ điển Wa-ei gorin shūsei – viết về hệ thống chuyển tự từ Katakana sang chữ các La tinh. Hiện nay có nhiều hệ thống chữ Romaji khác nhau, nhưng hệ thống của Hepburn vẫn thịnh hành hơn cả vì ông là người Mỹ nên hệ thống chữ của ông hợp nhãn quan với đa số người dùng tiếng Anh.
Hệ thống romaji
Ngày nay, có đến 3 hệ thống Romaji đó là: Hepburn; Kunrei-shiki và Nihon-shiki. Trong đó hệ Hepburn cải tiến được sử dụng rộng rãi hơn cả.
Bài viết được tuyển chọn
Chuyển đổi tiếng Nhật qua romaji
Tác dụng chuyển đổi
Khi học tiếng Nhật, bạn sẽ được làm quen với 3 số hệ thống chữ viết tiếng Nhật bao gồm hiragana, katakana và Kanji. Vì sự khác biệt về ngôn ngữ nên việc đọc tiếng Nhật gây khó khăn với những người nước ngoài. Romaji là sự thể hiện âm thanh của Nhật Bản bằng cách sử dụng bảng chữ cái gồm 26 chữ cái của phương Tây và đưa tiếng Nhật vào một định dạng mà hầu hết người phương Tây (hoặc những người trên thế giới có sử dụng tiếng Anh) có thể đọc và hiểu. Romaji không được sử dụng thường xuyên như kanji, katakana và hiragana, nhưng bạn vẫn nên làm quen với nó khi học nói tiếng Nhật vì nó sẽ giúp bạn học tiếng Nhật dễ dàng và nhanh chóng hơn khi ghi chú lại cách đọc các ký tự. Ngoài ra ngày ra, Romaji còn được sử dụng trong gõ các câu tiếng Nhật bằng bàn phím.
Trường hợp cần chuyển
Cách viết romaji phù hợp trong trường hợp cần nhập tiếng Nhật trên bàn phím. Tuy nhiên, bạn hãy lưu ý rằng không phải lúc nào nó cũng được thừa nhận, và đôi khi đối với bàn phím tiếng Nhật còn thiếu sót. Các âm tiết tiếng Nhật mới đã được thêm vào kể từ khi các từ nước ngoài và các thuật ngữ mới được nhập khẩu. Những âm tiết mới này kết hợp nguyên âm và phụ âm, mặc vẫn còn gây tranh cãi, và hầu hết chúng thậm chí không được chính thức thừa nhận, nhưng bạn có thể thấy chúng ở khắp mọi nơi trên đất nước Nhật Bản. Tuy nhiên chúng ta có thể thấy, romaji là một thành phần rất độc đáo của tiếng Nhật, mặc dù không phải là một hệ thống tiếng Nhật chủ yếu nhưng chuyển đổi tiếng Nhật qua romaji lại cần thiết cho những người mới học tiếng Nhật vượt qua được sự bỡ ngỡ hay khó khăn ban đầu; cũng như giúp đỡ các giáo viên tiếng Nhật có thể truyền tải đến với học viên dễ dàng hơn thông qua phương tiện thứ ba.
Bảng chuyển tự giả danh sang Rōmaji hệ Hepburn cải tiến
Sau đây là bảng chuyển tự giả sang romaji
|
いイ |
うウ |
えエ |
おオ |
(Các âm ghép) |
|||
あア |
a |
i |
u |
e |
o |
|
||
かカ |
ka |
ki |
ku |
ke |
ko |
kya |
kyu |
kyo |
さサ |
sa |
shi |
su |
se |
so |
sha |
shu |
sho |
たタ |
ta |
chi |
tsu |
te |
to |
cha |
chu |
cho |
なナ |
na |
ni |
nu |
ne |
no |
nya |
nyu |
nyo |
はハ |
ha |
hi |
fu |
he |
ho |
hya |
hyu |
hyo |
まマ |
ma |
mi |
mu |
me |
mo |
mya |
myu |
myo |
やヤ |
ya |
(i) |
yu |
(e) |
yo |
|
||
らラ |
ra |
ri |
ru |
re |
ro |
rya |
ryu |
ryo |
わワ |
wa |
(wi) |
(we) |
o(wo) |
|
|||
んン |
n |
|||||||
がガ |
ga |
gi |
gu |
ge |
go |
gya |
gyu |
gyo |
ざサ |
za |
ji |
zu |
ze |
zo |
ja |
ju |
jo |
だダ |
da |
(ji) |
(zu) |
de |
do |
(ja) |
(ju) |
(jo) |
ばバ |
ba |
bi |
bu |
be |
bo |
bya |
byu |
byo |
ぱパ |
pa |
pi |
pu |
pe |
po |
pya |
pyu |
pyo |
Trong trường hợp nguyên âm kéo dài, tiếng Nhật sẽ có thêm âm う (u) theo sau, khi chuyển sang Romaji, âm う (u) sẽ được chuyển thành một dấu gạch ngang phía trên nguyên âm chính, gọi là dấu trường âm.
Các cách phiên âm Romaji
http://y.saromalang.com/tieng-nhat/cac-cach-phien-am-romaji
Thể loại |
Từ ví dụ |
Hiragana |
Phiên Romaji Takahashi |
Phiên Romaji Google Dịch |
Cách phiên âm khác |
Nghĩa |
i dài |
いい |
|
ii |
ī |
|
tốt, được |
a dài (katakana) |
カー |
かー |
kaa |
kā |
|
xe hơi, CAR |
a dài |
母さん |
おかあさん |
okaasan |
okāsan |
|
mẹ |
u, a dài (kata) |
スーパー |
すーぱー |
suupaa |
sūpā |
|
siêu thị |
yu nhỏ |
集中 |
しゅうちゅう |
shuuchuu |
shūchū |
syuutyuu, syuucyuu |
tập trung |
|
先生 |
せんせい |
sensei |
sensei |
|
giáo viên |
e dài (kata) |
モチベーション |
もちべーしょん |
mochibeeshon |
mochibēshon |
motibe-syon |
động lực, motivation |
"ou" (o dài) |
弁当 |
べんとう |
bentou |
bentō |
bentoh |
cơm hộp (biện đương) |
"ou" (o dài) |
広大 |
こうだい |
koudai |
kōdai |
kohdai |
rộng lớn |
"oo" (o dài) |
通り |
とおり |
toori |
tōri |
|
đường (street) |
ya nhỏ |
写真 |
しゃしん |
shashin |
shashin |
syasin, syashin |
tấm ảnh |
yo nhỏ |
象徴 |
しょうちょう |
shouchou |
shōchō |
syoutyou, syoucyou |
tượng trưng |
yu nhỏ |
修正 |
しゅうせい |
shuusei |
shūsei |
syuusei |
sửa (tu chính) |
"chi", ya nhỏ |
お茶 |
おちゃ |
ocha |
ocha |
otya, ocya |
trà |
chi, yo nhỏ |
調子 |
ちょうし |
choushi |
chōshi |
tyousi, tyoushi |
trạng thái tiến triển |
chi, yu nhỏ |
注意 |
ちゅうい |
chuui |
chūi |
tyuui, cyuui |
chú ý |
ji, ya nhỏ |
蛇口 |
じゃぐち |
jaguchi |
jaguchi |
zyaguti |
vòi nước |
ji, yu nhỏ |
重量 |
じゅうりょう |
juuryou |
jūryō |
zyuuryou, zyuuryoh |
khối lượng (trọng lượng) |
ji, yo nhỏ |
情熱 |
じょうねつ |
jounetsu |
jōnetsu |
zyounetsu |
nhiệt tình |
âm づ |
片づける |
かたづける |
katazukeru |
katadzukeru |
katadukeru |
dọn dẹp |
âm づ |
気づく |
きづく |
kizuku |
kidzuku |
kiduku |
nhận thấy |
u dài |
湖 |
みずうみ |
mizuumi |
mizūmi |
mizuumi |
hồ nước |
|
水 |
みず |
mizu |
mizu |
mizu |
nước |
yo nhỏ, dài |
量産 |
りょうさん |
ryousan |
ryōsan |
ryohsan |
sản xuất số lượng lớn |
yo nhỏ, ngắn |
旅館 |
りょかん |
ryokan |
ryokan |
ryokan |
nhà nghỉ (lữ quán) |
chi |
陳列 |
ちんれつ |
chinretsu |
chinretsu |
chinretsu, tinretu |
bày hàng (trần liệt) |
nguyên âm |
深淵 |
しんえん |
shin'en |
shin'en |
shin'en |
vực sâu (thâm uyên) |
nguyên âm |
純一郎 |
じゅんいちろう |
junichirou |
Jun'ichirō |
jun'ichiroh |
tên người Nhật (nam) |
"tsu" |
津波 |
つなみ |
tsunami |
tsunami |
tunami |
sóng thần |
"tsu" |
親切 |
しんせつ |
shinsetsu |
shinsetsu |
shinsetu, sinsetu |
tử tế |
"n" với hàng "m" |
秋刀魚 |
さんま |
samma |
sanma |
sanma |
cá thu đao |
"n" với hàng "p" |
進歩 |
しんぽ |
shimpo |
shinpo |
sinpo |
tiến bộ |
"n" với hàng "b" |
新聞 |
しんぶん |
shimbun |
shinbun |
sinbun |
tờ báo |
おはようございます! (Ohayou Gozaimasu: “Chào buổi sáng!”)
元気ですか (Genki desu ka: “Bạn có khoẻ không?”)
おやすみなさい (Oyasumi Nasai: Chúc ngủ ngon)
お疲れ様でした (Otsukaresama Deshita: “Chắc bạn mệt lắm” hoặc “Cám ơn sự vất vả của bạn”)
わかりますか (Wakarimasuka: “Bạn có hiểu không?”)
服 (fuku) = quần áo
危ない (abunai) = nguy hiểm
先生 (sensei) = giáo viên
学生 (gakusei) = Học sinh
会社員 (kaishain) = người làm / công nhân
Bài viết vừa rồi khép lại đã gửi đến các bạn những thông tin hữu ích về bảng chữ Romaji tiếng Nhật. Chúc bạn học tiếng Nhật thật hiệu quả và đầy sự yêu thích!