Mục lục
- Cách chuyển tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật
- Khái quát về tên tiếng Nhật
- Top 10 tên tiếng Nhật hay cho nam năm 2022
- Top 10 tên tiếng Nhật hay cho nữ năm 2022
- Kết
Nếu bạn sinh sống và học tập tại Nhật Bản, việc đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là rất cần thiết. Ví dụ, khi làm các giấy tờ, thủ tục đăng ký cư trú hay thuê nhà… yêu cầu bạn phải có tên phiên âm từ tiếng Việt sang tiếng Nhật. Nhật Bản là quốc gia có nền văn hóa độc đáo và nhiều điểm khác biệt so với các quốc gia phương Đông. Văn hóa của Nhật Bản được phổ biến rộng rãi đến khắp mọi nơi trên thế giới và được các bạn trẻ vô cùng mến mộ. Tên tiếng Nhật của các nhân vật manga, anime hoặc các thần tượng được nhiều người dùng làm nickname. Nếu bạn muốn biết những tên tiếng Nhật hay dành cho nam và nữ, hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Có thể bạn quan tâm:
Tiếng Nhật: “San”, “Chan”, “Kun”, “Sama”- ý nghĩa và cách dùng
Cách chuyển tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật
Để chuyển tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật, có 2 cách phổ biến nhất là chuyển tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật theo chữ Kanji ( chữ Hán ) và theo chữ Katakana. Do tiếng Việt và tiếng Nhật đều sử dụng những từ và ngữ tố bắt nguồn từ tiếng Hán nên khi đổi tên tiếng Việt sang Kanji không quá khó.Tuy nhiên, hầu hết người Việt sinh sống tại Nhật thường viết tên tiếng Nhật bằng chữ Katakana.
Việc đổi tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật dựa vào cách đọc của bạn nên tên tiếng Việt dù giống nhau nhưng khi được phiên sang tên tiếng Nhật sẽ có một số tên khác nhau. Vì vậy, trên giấy tờ quan trọng luôn được điền cả tên tiếng Việt và tên tiếng Nhật để tránh gây nhầm lẫn.
Cách chuyển tên tiếng Việt sang Kanji
Kanji là bảng chữ cái thông dụng của người Nhật. Khi muốn giải thích nghĩa tên của mình, bạn có thể sử dụng bảng chữ kanji để chuyển đổi. Cách này giúp cho đối phương có thể hiểu được ý nghĩa tên tiếng Nhật của bạn một cách nhanh chóng.
Bạn có thể tham khảo những công cụ chuyển đổi hoặc bảng chuyển đổi tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật theo kanji để có được tên tiếng Nhật ý nghĩa nhất.
Cách chuyển tên tiếng Việt sang Katakana
Bảng chữ cái tiếng Nhật katakana được sử dụng chủ yếu trong cách phiên âm các từ của tiếng nước ngoài sang tiếng Nhật.
Sau đây là kiến thức cơ bản đổi tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật:
NGUYÊN ÂM |
PHỤ ÂM |
PHỤ ÂM ĐỨNG CUỐI |
a - ア i - イ u - ウ e - エ o - オ |
b / v - バ c / k - カ d / đ - ド g - ガ h - ハ m - マ n - ノ Ph - ファ qu - ク r / l - ラ s / x - サ t - ト y - イ |
c - ック k - ック ch - ック
n - ン nh - ン ng - ン p - ップ t - ット m - ム |
Tham khảo:
Cách đập tan ám ảnh trường âm trong tiếng Nhật là gì?
Tổng hợp họ, tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật
Dưới đây là tổng hợp họ, tên tiếng Việt phổ biến ở Nhật Bản. Hãy tham khảo và áp dụng cho tên của bạn nhé!
Họ |
Bùi - ブイ
Cao - カオ
Châu - チャウ Dương - ズオン Đào - ダオ Đặng - ダン Đỗ - ドー Đoàn - ドアン Hoàng - ホアン Huỳnh - フイン Lại - ライ Lê - レー Lương - ルオン Lưu - リュ Mạc -マッカ Mai - マイ Nguyễn - グエン Phạm - ファム Phan - ファン Tạ - ター Thái - タイ Trần - チャン Võ - ボー Vũ - ブー/ ヴ
Lâm - ラム |
Tên |
An - アン Anh / Ánh - アイン Bạch バック Bắc - バック Châu - チャウ Cúc - クック Cường - クオン Chi - チー Diệp - ヅイエップ Doanh - ズアイン Dung / Dũng - ズン Duy - ズイ Đào - ダオ Đạt - ダット
Định - ディン Đức - ドゥック Giang - ジャンー Hà - ハー Hải - ハイ Hằng - ハン
Hạnh - ハイン
Hào - ハオ Hậu - ハウ Hiền - ヒエン Hiếu - ヒエウ Hiệp - ヒエップ
Hoa - ホア
Hoàng - ホアン Hồng - ホン Huấn - フアン
Huệ / Huế - フェ
Hùng / Hưng - フン Huy - フイ Huyền - フエン Hương - フォン Khoa - コア Lâm - ラム Lan - ラン Liên - ルエン
Lộc - ロック Lợi - ロイ Long - ロン Lực - ルック Ly - リー Mai - マイ Mạnh - マン Minh - ミン My - ミー Nam - ナム
Nghi - ギー Nghĩa - ギア Ngô - ゴー Ngọc - ゴック Nguyên - グエン Nhật - ニャット Nhi - ニー Như - ヌー Ninh - ニン Oanh - オアン Phong - フォン Phú - フー Phùng / Phụng - フーン Phương / Phượng - フォン Quế - クエ Quyên - クエン Sơn - ソン
Sương - スオン Thảo - タオ Thanh / Thành - タン Tâm - タム Tân - タン Thắm ターム Thu / Thư - トウ Thúy / Thủy - トウイ Thi / Thị - テイ Trinh / Trịnh - チン Trung - チュン Trường - チュオン Tú - トゥー Tuấn - トゥアン
Tuyến / Tuyền - トウェン Tuyết - トウエット Uyên - ウェン / ウイ Vinh - ビン Việt - ベト
Vũ - ブイ / ヴー Vy / Vỹ - ビー Xuân - スアン Ý - イー Yên / Yến - イエン |
Ngoài ra, hiện nay có một số công cụ chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật vô cùng nhanh chóng. Mọi người có thể tìm kiếm trên các trang web và đánh họ tên của mình vào là sẽ được chuyển đổi tên sang tên tiếng Nhật.
Bài viết được tuyển chọn
Khái quát về tên tiếng Nhật
Tên tiếng Nhật là tên riêng của một người trong tiếng Nhật. Giống với các quốc gia khác, mỗi người dân tại Nhật Bản đều mang tên riêng. Tuy nhiên, tên tiếng Nhật khác với tên tiếng Việt ở chỗ người Nhật không gọi tên mà họ xưng hô bằng họ với nhau. Một số trường hợp như bạn bè thân thiết có thể gọi bằng tên.
Trong thời kỳ cổ đại của nước Nhật hầu hết mọi người đều chỉ có “tên” mà không có “họ”. Đến thời kỳ chiến quốc thì họ và tên mới bắt đầu được sử dụng cho tầng lớp quý tộc. Vào thời kỳ Edo, họ tên được dùng nhiều nhưng cũng chỉ giới hạn ở tầng lớp võ sĩ và những người có địa vị trong xã hội. Đến thời kỳ Meiji thì luật pháp ban hành và tất cả mọi người đều phải có họ tên rõ ràng.
Tên tiếng Nhật có nhiều điểm khác biệt do đặc thù của ngôn ngữ cũng như cách viết của người Nhật. Khi đặt tên tiếng Nhật thì người Nhật thường đặt tên theo các quốc gia phương tây là tên trước và họ sau.
Quan niệm đặt tên con của người Nhật
Ở các quốc gia phương Tây, việc đặt tên cho con có xu hướng đơn giản để dễ dàng xưng hô. Trong khi đó, tại các quốc gia phương Đông cũng như Nhật Bản, tên của một người gắn liền với cuộc đời của người đó nên cần mang một ý nghĩa đặc biệt.
Tại Nhật Bản cũng như các quốc gia phương Đông khác khi đặt tên cho con sẽ gồm những từ ngữ hoa mỹ, độc đáo, mang ý nghĩa tốt đẹp trong tương lai. Điều này giống với cách đặt tên cho con của người Việt. Người Nhật thường sử dụng các tên kirakira ( lấp lánh ) để đặt tên cho con. Cách đặt tên này thường được ghép nhiều chữ kanji khác tạo ra nhiều ý nghĩa sâu sắc.
Xem thêm:
Satou – Một trong những họ lớn của người Nhật
Đặc điểm chung của tên tiếng Nhật
Khi sử dụng để viết hay sử dụng trong các văn bản, giấy tờ hành chính, người Nhật thường sẽ viết tên trước họ sau giống với các nước phương Tây. Cách viết này khi phiên âm ra tiếng Anh sẽ dễ đọc cũng như dễ xưng hô hơn.
Tên tiếng Nhật khi được viết bằng kanji có nhiều cách phát âm khác nhau nên có thể khó hiểu đối với người nước ngoài sống ở Nhật. Do đó tên của người Nhật sẽ đi kèm với phần furigana, phiên âm tên được viết bằng katakana. Trong những năm gần đây, cách đặt tên tiếng Nhật được Tây hóa, nên có một số tên tiếng Nhật dù nghe rất hay nhưng không mang ý nghĩa sâu sắc như những tên tiếng Nhật trước đây.
Top 10 tên tiếng Nhật hay cho nam năm 2022
Một số chữ kanji đặc biệt được sử dụng cho tên con trai và một số chữ kanji khác được sử dụng cho tên con gái. Vì vậy, bạn có thể dễ dàng đoán được giới tính của đối phương qua những tên tiếng Nhật này.
Đối với tên tiếng Nhật dành cho nam của người Nhật, thường sẽ có các ký tự cuối là “ro”, “shi”, “ya”, “o”. Ngoài ra, chúng được viết bởi chữ kanji gợi lên hình ảnh mạnh mẽ hoặc cứng rắn như những chiến binh.
Sau đây là top 10 tên tiếng Nhật hay cho nam năm 2022:
Tên tiếng Nhật |
Tên tiếng Nhật phiên âm |
Ý nghĩa |
1. 蓮 |
れん Ren |
Hoa sen: sự tinh khiết, tinh khôi |
2. 陽翔 |
はると Haruto |
Bay về phía mặt trời, hướng tới những tầm cao lớn |
3. 蒼 |
あおい Aoi |
Rộng lớn, tự do như bầu trời và biển cả |
4. 樹 |
いつき Itsuki |
Cây cổ thụ: vươn cao về phía bầu trời |
5. 湊 |
みなと Minato |
Bến cảng: nơi mọi người tụ họp, cởi mở, thân thiện |
6. 朝陽 |
あさひ Asahi |
Mặt trời ban mai, sự tươi sáng, hào phóng |
7. 碧 |
あおい Aoi |
Màu xanh, sáng của đá quý, sự đáng tin cậy |
8. 大翔 |
ひろと Hiroto |
Bay rộng, hướng tới những tầm cao lớn |
9. 律 |
りつ Ritsu |
Nguyên tắc, kỷ luật |
10. 暖 |
だん Dan |
Sự ấm áp |
Top 10 tên tiếng Nhật hay cho nữ năm 2022
Tên tiếng Nhật của phụ nữ Nhật Bản thường kết thúc bằng “ko”, “mi”, “hana”,… Dưới đây là top 10 tên tiếng Nhật hay cho nữ mang ý nghĩa sâu sắc được nhiều Nhật yêu thích.
Tên tiếng Nhật |
Tên tiếng Nhật phiên âm |
Ý nghĩa |
1. 陽葵 |
ひまり Himari |
Tràn đầy năng lượng như ánh mặt trời |
2. 紬 |
つむぎ Tsumugi |
Sự kết nối, vươn mình phát triển và sống lâu |
3. 凛 |
りん Rin |
Sự trang nghiêm, thanh lịch |
4. 芽依 |
めい Mei |
Sự nảy mầm, thách thức những điều mới |
5. 葵 |
あおい Aoi |
Cây thục quỳ - sự nồng ấm cởi mở, thành công |
6. 陽菜 |
ひな Hina |
Bình tĩnh, nhẹ nhàng, ấm áp, chân thành |
7. 澪 |
みお Mio |
Sự tốt bụng |
8. 莉子 |
りこ Riko |
Sự bình tĩnh, lãnh đạm |
9. 結菜 |
ゆいな Yuina |
Năng động, dễ thương, thân thiện |
Kết
Đặt tên tiếng Nhật là một trong những điều quan trọng khi bạn sinh sống ở Nhật Bản. Ngoài cách đặt tên phiên âm theo chữ katakana, đặt tên tiếng Nhật theo chữ kanji giúp bạn có thể lựa chọn tên mang ý nghĩa phù hợp với bản thân nhất. Hãy tham khảo bài viết của WeXpats để tìm kiếm cho mình cách phiên âm sang tên tiếng Nhật chính xác nhất nhé!