Nắm vững về tự động từ, tha động từ tiếng Nhật

WeXpats
2022/06/03

 Khi học tiếng Nhật, chắc chắn mọi người sẽ bắt gặp tự động từ và tha động từ. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ và nắm vững cách sử dụng của chúng.  

 Tự động từ và tha động từ tiếng Nhật xuất hiện ở phần ngữ pháp. Đây là phần mà nhiều người thường lo sợ bởi chúng rất dễ gây nhầm lẫn và để sử dụng thuần thục là không hề đơn giản. Đặc biệt, ở bài thi ngữ pháp, rất nhiều người bị mất điểm ở phần này. Vậy tự động từ, tha động từ tiếng Nhật là gì, sử dụng thế nào?

Mục lục

  1. Định nghĩa tự động từ, tha động từ tiếng Nhật
  2. Phân biệt tự động từ và tha động từ tiếng Nhật
  3. Tự động từ, tha động từ và nguyên tắc chuyển
  4. Tổng hợp các tự động từ, tha động từ phổ biến tiếng Nhật trình độ N3

Định nghĩa tự động từ, tha động từ tiếng Nhật

Tự động từ là gì?

 Tự động từ là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Nhật và khi học ngôn ngữ này người học cần phải nắm rõ. Về khái niệm, tự động từ chỉ đơn giản có nghĩa là động từ không phải là sự tác động lên đối tượng khác, mà đó là cách diễn tả về hành động tự thân của chủ thể. Tự động từ ở đây có nghĩa là tự thân, động từ này sẽ không có tân ngữ trực tiếp đi kèm, chủ ngữ sẽ là đối tượng của hành động, trình trạng được nhắc đến bởi động từ.

Tha động từ là gì?

 Tha động từ cũng là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Nhật mà mọi người đều sẽ gặp khi học tiếng Nhật. Đối với tha động từ sẽ có khái niệm là những động từ chỉ sự tác động của chủ thể với một đối tượng khác. Tha ở đây có nghĩa là khác và động từ đó sẽ có một tân ngữ trực tiếp đi kèm, tân ngữ đó sẽ là người, vật hay đối tượng trực tiếp tạo ra hành động.

Phân biệt tự động từ và tha động từ tiếng Nhật

 Tự động từ và tha động từ với những người mới học sẽ khó phân biệt được hai động từ này như thế nào. Thế nhưng, trên thực tế việc phân biệt hai loại động từ này lại không khó đến vậy. Bạn chỉ cần nắm rõ ý nghĩa của động từ đó là sẽ biết được đó là tự động từ hay tha động từ. Đây là cách phân biệt đơn giản nhất mà mọi người có thể nắm rõ.

1. Động từ chỉ có dạng tự động từ

Ví dụ: đang chạy

Tôi đang chạy (Trạng thái hành động của một người)

A-san đang chạy (Không có nghĩa vì không thể có tân ngữ cho hành động chạy)

Đồng từ ví dụ

行きます・来ます・働きます・死にます・泣きます

2. Động từ chỉ có dạng tha động từ

Ví dụ: uống trà

Cốc trà đang uống (Không có nghĩa vì cốc trà không thể tự uống)

A-san đang uống trà (Có chủ thể của hành động uống trà)

Động từ ví dụ

飲みます・読みます・食べます・作ります・買います

3. Các cặp tha động từ và tự động từ

Ví dụ: cái cửa

Cái cửa đang mở (Trạng thái của cái cửa mà không biết ai đã mở ra)

A-san đang mở cái cửa (A-san là chủ ngữ, thực hiện hành động “mở” cửa

Tự động từ, tha động từ và nguyên tắc chuyển

Nguyên tắc chuyển từ tự động từ sang tha động từ

 Khi chuyển từ tự động từ sang tha động từ sẽ có những nguyên tắc mà mọi người cần phải nắm rõ. Việc hiểu về nguyên tắc chuyển sẽ giúp cho bạn biết được cách sử dụng đúng loại động từ cũng như không còn gặp khó khăn về hai loại động từ này khi học tiếng Nhật.

  • Nguyên tắc chuyển tự động từ sang tha động từ như sau: 

  1. Những nội động từ kết thúc với đuôi “aru” thì khi chuyển qua ngoại động từ trở thành đuôi “eru”. Ví dụ: 変わるー変える (kawaru - kaeru).

  2. Những động từ khi kết thúc với đuôi “reru” khi chuyển qua ngoại động từ sẽ thanh đuôi “su” hoặc “ru”. Ví dụ: 壊れるー壊す (kowareru - kowasu)、 割れるー割る (wareru - waru).

  3. Chuyển ngoại động từ thành nội động từ với đuôi “su” sẽ trở thành đuôi “ru”, đuôi “asu” thành “u” hay “asu” thành “eru”, đuôi “osu” thành “iru”.

 Bên cạnh nguyên tắc chuyển thì còn có một số ngoại lệ như sau:

  • 開くー開ける (aku - akeru)

  • 育つー育てる (sodatsu - sodateru)

  • 続くー続ける (tsuduku - tsudukeru)

  • かなうーかなえる (kanau - kanaeru)

  • 届くー届ける (todooku - todokeru)

Tổng hợp các tự động từ, tha động từ phổ biến tiếng Nhật trình độ N3

 Tự động từ và tha động từ ở cấp độ N3 sẽ có những cặp khác nhau. Với những người học tiếng Nhật ở trình độ này thì cần phải nắm rõ để có thể biết cách sử dụng phù hợp cũng như tránh bị nhầm lẫn.

STT

Tự động từ

Tha động từ

1

ドアが開いてる (Doa ga aiteiru)
Cửa mở

ドアを開ける (Doa wo akeru)
Mở cửa

2

ドアが閉まっている 

(Doa ga shimatteiru)
Cửa đóng

ドアを閉める (Doa wo shimeru)
Đóng cửa

3

人が集まる (Hito ga atsumeru)
Người đang tụ tập, tập trung

切手を集める (Kitte wo atsumeru)
Tập hợp, thu thập tem

4

魚が生きている 

(Sakana ga ikiteiru)
Cá sống

才能を生かす (Sainou wo ikasu)
Phát huy tài năng

5

ゴミが入る (Gomi ga hairu)
Rác, bụi bay vào

塩を入れる (Shio wo ireru)
Bỏ muối, cho muối vào...

6

機械が動いている。

(Kikai ga ugoiteiru)
Chiếc máy này đang hoạt động, đang được vận hành

車を動かす (Kuruma wo ikasu)
Di chuyển ô tô

7

女の子が生まれる

 (Onna no ko ga umareru)
Bé gái được sinh ra, bé gái chào đời

女の子を生む

 (Onna no ko wo umu)
Sinh bé gái

8

本がよく売れる 

(Hon ga yoku ureru)
Sách được bán chạy

本を売る (Hon wo uru)
Bán sách

9

宿題が終わった

 (Shukudai ga owatta)
Bài tập về nhà đã hoàn tất

宿題を終わらせた

(Shukudai wo owaraseta)
Đã hoàn thành xong bài tập về nhà

10

午後5時までに仕事が終わる

(Gogo go ji made ni shigoto ga owaru)
Đến tận 5h chiều công việc mới xong, mới kết thúc

午後5時に仕事を終える

(Gogo go ji ni shigo wo oeru)
Xong, kết thúc công việc lúc 5h chiều

11

電車が遅れる

(Densha ga okureru)
Tàu điện bị trễ, tàu điện đến trễ

会議の時間を遅らせる

(Kaigi no jikan wo okuraseru)
Làm trễ thời gian cuộc họp

ō12

朝5時に子供が起きる

(Asa go ji ni kodomo ga okiru)
Đứa bé ngủ dậy lúc 5h sáng

朝5時に私を起こしてね

(Asa go ji ni watashi wo okoshite ne)
Đánh thức tôi dậy lúc 5h sáng nhé

13

秋葉が落ちる

(Akiha ga ochiru)
Lá thu rơi

ペンを落とす

(Bōru wo otosu)
Đánh rơi, làm rơi bút

14

枝が折れる

(Eda ga oreru)
Cành cây bị gãy

枝を折る

(Eda wo oru)
Làm gãy cành cây

15

客が降りる

(Kyaku ga oriru)
Hành khách bước xuống

荷物を降ろす

(Nimotsu wo orosu)
Dỡ đồ, bỏ đồ xuống...

16

電話がかかる

(Denwa ga kakaru)
Có điện thoại gọi đến

電話をかける

(Denwa wo kakeru)
Gọi điện đến...

17

水がかかる

(Mizu ga kakaru)
Nước được tưới, nước tràn vào...

ソースをかける

(Sōsu wo kakeru)
Tưới nước sốt

18

部屋が片付く

(Heya ga kataduku)
Phòng được dọn dẹp

部屋を片付ける

(Heya wo katazukeru)
Dọn dẹp phòng

19

夢が叶う

(Yume ga kanau)
Ước mơ thành hiện thực

夢を叶える

(Yume wo kanaeru)
Biến ước mơ thành hiện thực

 Khi học tiếng Nhật thì tự động từ và tha động từ là phần mà nhiều người gặp không ít khó khăn. Đặc biệt là với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ này thường hay bị nhầm lẫn giữa hai loại động từ này và không biết cách sử dụng thế nào cho chính xác. Hi vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tự động từ và tha động từ, cách phân biệt và sử dụng chính xác nhất.

Tác giả

WeXpats
Chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn nhiều bài viết đa dạng từ những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề cuộc sống, công việc, du học cho đến các chuyên mục giới thiệu về sức hấp dẫn sâu sắc của đất nước Nhật Bản.

Mạng xã hội ソーシャルメディア

Nơi chúng tôi thường xuyên chia sẻ những tin tức mới nhất về Nhật Bản bằng 9 ngôn ngữ!

  • English
  • 한국어
  • Tiếng Việt
  • မြန်မာဘာသာစကား
  • Bahasa Indonesia
  • 中文 (繁體)
  • Español
  • Português
  • ภาษาไทย
TOP/ Học tiếng Nhật/ Phương pháp học tiếng Nhật/ Nắm vững về tự động từ, tha động từ tiếng Nhật

Trang web của chúng tôi sử dụng Cookie với mục đích cải thiện khả năng truy cập và chất lượng của trang web. Vui lòng nhấp vào "Đồng ý" nếu bạn đồng ý với việc sử dụng Cookie của chúng tôi. Để xem thêm chi tiết về cách công ty chúng tôi sử dụng Cookie, vui lòng xem tại đây.

Chính sách Cookie