Khi học tiếng Nhật, chắc chắn mọi người sẽ bắt gặp tự động từ và tha động từ. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ và nắm vững cách sử dụng của chúng.
Tự động từ và tha động từ tiếng Nhật xuất hiện ở phần ngữ pháp. Đây là phần mà nhiều người thường lo sợ bởi chúng rất dễ gây nhầm lẫn và để sử dụng thuần thục là không hề đơn giản. Đặc biệt, ở bài thi ngữ pháp, rất nhiều người bị mất điểm ở phần này. Vậy tự động từ, tha động từ tiếng Nhật là gì, sử dụng thế nào?
Mục lục
- Định nghĩa tự động từ, tha động từ tiếng Nhật
- Phân biệt tự động từ và tha động từ tiếng Nhật
- Tự động từ, tha động từ và nguyên tắc chuyển
- Tổng hợp các tự động từ, tha động từ phổ biến tiếng Nhật trình độ N3
Định nghĩa tự động từ, tha động từ tiếng Nhật
Tự động từ là gì?
Tự động từ là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Nhật và khi học ngôn ngữ này người học cần phải nắm rõ. Về khái niệm, tự động từ chỉ đơn giản có nghĩa là động từ không phải là sự tác động lên đối tượng khác, mà đó là cách diễn tả về hành động tự thân của chủ thể. Tự động từ ở đây có nghĩa là tự thân, động từ này sẽ không có tân ngữ trực tiếp đi kèm, chủ ngữ sẽ là đối tượng của hành động, trình trạng được nhắc đến bởi động từ.
Tha động từ là gì?
Tha động từ cũng là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Nhật mà mọi người đều sẽ gặp khi học tiếng Nhật. Đối với tha động từ sẽ có khái niệm là những động từ chỉ sự tác động của chủ thể với một đối tượng khác. Tha ở đây có nghĩa là khác và động từ đó sẽ có một tân ngữ trực tiếp đi kèm, tân ngữ đó sẽ là người, vật hay đối tượng trực tiếp tạo ra hành động.
Bài viết được tuyển chọn
Phân biệt tự động từ và tha động từ tiếng Nhật
Tự động từ và tha động từ với những người mới học sẽ khó phân biệt được hai động từ này như thế nào. Thế nhưng, trên thực tế việc phân biệt hai loại động từ này lại không khó đến vậy. Bạn chỉ cần nắm rõ ý nghĩa của động từ đó là sẽ biết được đó là tự động từ hay tha động từ. Đây là cách phân biệt đơn giản nhất mà mọi người có thể nắm rõ.
1. Động từ chỉ có dạng tự động từ |
||
Ví dụ: đang chạy |
Tôi đang chạy (Trạng thái hành động của một người) |
A-san đang chạy (Không có nghĩa vì không thể có tân ngữ cho hành động chạy) |
Đồng từ ví dụ |
行きます・来ます・働きます・死にます・泣きます |
|
2. Động từ chỉ có dạng tha động từ |
||
Ví dụ: uống trà |
Cốc trà đang uống (Không có nghĩa vì cốc trà không thể tự uống) |
A-san đang uống trà (Có chủ thể của hành động uống trà) |
Động từ ví dụ |
飲みます・読みます・食べます・作ります・買います |
|
3. Các cặp tha động từ và tự động từ |
||
Ví dụ: cái cửa |
Cái cửa đang mở (Trạng thái của cái cửa mà không biết ai đã mở ra) |
A-san đang mở cái cửa (A-san là chủ ngữ, thực hiện hành động “mở” cửa |
Tự động từ, tha động từ và nguyên tắc chuyển
Nguyên tắc chuyển từ tự động từ sang tha động từ
Khi chuyển từ tự động từ sang tha động từ sẽ có những nguyên tắc mà mọi người cần phải nắm rõ. Việc hiểu về nguyên tắc chuyển sẽ giúp cho bạn biết được cách sử dụng đúng loại động từ cũng như không còn gặp khó khăn về hai loại động từ này khi học tiếng Nhật.
-
Nguyên tắc chuyển tự động từ sang tha động từ như sau:
-
Những nội động từ kết thúc với đuôi “aru” thì khi chuyển qua ngoại động từ trở thành đuôi “eru”. Ví dụ: 変わるー変える (kawaru - kaeru).
-
Những động từ khi kết thúc với đuôi “reru” khi chuyển qua ngoại động từ sẽ thanh đuôi “su” hoặc “ru”. Ví dụ: 壊れるー壊す (kowareru - kowasu)、 割れるー割る (wareru - waru).
-
Chuyển ngoại động từ thành nội động từ với đuôi “su” sẽ trở thành đuôi “ru”, đuôi “asu” thành “u” hay “asu” thành “eru”, đuôi “osu” thành “iru”.
Bên cạnh nguyên tắc chuyển thì còn có một số ngoại lệ như sau:
-
開くー開ける (aku - akeru)
-
育つー育てる (sodatsu - sodateru)
-
続くー続ける (tsuduku - tsudukeru)
-
かなうーかなえる (kanau - kanaeru)
-
届くー届ける (todooku - todokeru)
Tổng hợp các tự động từ, tha động từ phổ biến tiếng Nhật trình độ N3
Tự động từ và tha động từ ở cấp độ N3 sẽ có những cặp khác nhau. Với những người học tiếng Nhật ở trình độ này thì cần phải nắm rõ để có thể biết cách sử dụng phù hợp cũng như tránh bị nhầm lẫn.
STT |
Tự động từ |
Tha động từ |
1 |
ドアが開いてる (Doa ga aiteiru) |
ドアを開ける (Doa wo akeru) |
2 |
ドアが閉まっている (Doa ga shimatteiru) |
ドアを閉める (Doa wo shimeru) |
3 |
人が集まる (Hito ga atsumeru) |
切手を集める (Kitte wo atsumeru) |
4 |
魚が生きている (Sakana ga ikiteiru) |
才能を生かす (Sainou wo ikasu) |
5 |
ゴミが入る (Gomi ga hairu) |
塩を入れる (Shio wo ireru) |
6 |
機械が動いている。 (Kikai ga ugoiteiru) |
車を動かす (Kuruma wo ikasu) |
7 |
女の子が生まれる (Onna no ko ga umareru) |
女の子を生む (Onna no ko wo umu) |
8 |
本がよく売れる (Hon ga yoku ureru) |
本を売る (Hon wo uru) |
9 |
宿題が終わった (Shukudai ga owatta) |
宿題を終わらせた (Shukudai wo owaraseta) |
10 |
午後5時までに仕事が終わる (Gogo go ji made ni shigoto ga owaru) |
午後5時に仕事を終える (Gogo go ji ni shigo wo oeru) |
11 |
電車が遅れる (Densha ga okureru) |
会議の時間を遅らせる (Kaigi no jikan wo okuraseru) |
ō12 |
朝5時に子供が起きる (Asa go ji ni kodomo ga okiru) |
朝5時に私を起こしてね (Asa go ji ni watashi wo okoshite ne) |
13 |
秋葉が落ちる (Akiha ga ochiru) |
ペンを落とす (Bōru wo otosu) |
14 |
枝が折れる (Eda ga oreru) |
枝を折る (Eda wo oru) |
15 |
客が降りる (Kyaku ga oriru) |
荷物を降ろす (Nimotsu wo orosu) |
16 |
電話がかかる (Denwa ga kakaru) |
電話をかける (Denwa wo kakeru) |
17 |
水がかかる (Mizu ga kakaru) |
ソースをかける (Sōsu wo kakeru) |
18 |
部屋が片付く (Heya ga kataduku) |
部屋を片付ける (Heya wo katazukeru) |
19 |
夢が叶う (Yume ga kanau) |
夢を叶える (Yume wo kanaeru) |
Khi học tiếng Nhật thì tự động từ và tha động từ là phần mà nhiều người gặp không ít khó khăn. Đặc biệt là với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ này thường hay bị nhầm lẫn giữa hai loại động từ này và không biết cách sử dụng thế nào cho chính xác. Hi vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tự động từ và tha động từ, cách phân biệt và sử dụng chính xác nhất.