Trong bài viết này, WeXpats sẽ giới thiệu đến bạn các phó từ trong tiếng Nhật ở cấp độ JLPT N3. So với những từ vựng như động từ và danh từ, phó từ trong tiếng Nhật được xem là khó hiểu hơn. Tuy nhiên, bạn không cần quá lo lắng về điều này. Bằng cách đọc nhiều câu ví dụ sử dụng phó từ trong tiếng Nhật, bạn có thể hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách sử dụng chúng. Đối với những bạn đang có mục tiêu vượt qua kỳ thi JLPT N3, hãy tham khảo bài viết này để nắm vững kiến thức về phó từ trong tiếng Nhật nhé!
MỤC LỤC:
- Tìm hiểu về phó từ trong tiếng Nhật
- Phó từ trong tiếng Nhật N3
- Mẫu câu phó từ trong tiếng Nhật N3
- Thử thách bài kiểm tra phó từ trong tiếng Nhật N3!
- Kết
Có thể bạn quan tâm:
Liên từ tiếng Nhật (N5~N1)| Binh khí vượt qua mọi cấp độ JLPT
Tìm hiểu về phó từ trong tiếng Nhật
"“副詞 (fukushi) - phó từ" dùng để diễn đạt ý nghĩa của một từ được rõ ràng hơn. Phó từ trong tiếng Nhật được chia thành 3 loại chính: phó từ trạng thái, phó từ mức độ và phó từ trần thuật.
・情態副詞 / joutai fukushi / phó từ trạng thái: sử dụng để giới hạn ý nghĩa của một hành động (động từ) hoặc trạng thái.
Ví dụ: 階段をゆっくり上がる (kaidan o yukkuri agaru) - Tôi đi lên cầu thang chậm rãi
Với phó từ trong tiếng Nhật trạng thái (情態副詞 / joutai fukushi), còn có cả từ tượng hình (擬態語 / gitaigo).
Ví dụ: 雨がザーザー降っている (ame ga zaazaa futteiru) - Trời đang mưa nặng hạt
・程度副詞 / teido fukushi / phó từ mức độ: sử dụng để diễn đạt mức độ của trạng thái và của động từ, tính từ hoặc danh từ.
Ví dụ:
ちょっと遊んだ (chotto asonda) - đã chơi một chút
とても悲しい (totemo kanashii) - rất buồn
かなり昔 (kanari mukashi) - khá lâu rồi
・陳述副詞 / chinjutsu fukushi / phó từ trần thuật: sử dụng ở dạng trần thuật, kể lại, nói lại.
Ví dụ:
彼は決して泣かない (kare wa keshite nakanai) - Anh ấy chắc chắn sẽ không khóc
彼女はおそらく来ないだろう (kanojo wa osoraku konai darou) - Có lẽ cô ấy sẽ không đến
Bài viết được tuyển chọn
Phó từ trong tiếng Nhật N3
Danh sách phó từ trong tiếng Nhật N3
Có 140 phó từ trong tiếng Nhật cần nhớ ở cấp độ N3.
Lưu ý: Ghi nhớ những chữ Kanji được in đậm!
あまり |
không... lắm |
|
あまりにも |
quá...lắm | |
あるいは |
hoặc |
|
あんまり |
quá, rất, lắm |
|
いがい |
意外 |
ngoài ý muốn |
いくら~ても |
dù có... đến đâu | |
いちじ |
一時 |
nhất thời |
いちどに |
一度に |
cùng một lúc |
いつか |
một lúc nào đó |
|
いっしゅん |
一瞬 |
một khoảnh khắc |
いっそう |
一層 |
hơn nhiều, hơn một tầng, hơn một bậc |
いったい ittai |
一体 |
đồng nhất, là một, tóm lại là... |
いつでも |
bất kể khi nào |
|
いつのまにか |
một lúc nào đó không biết | |
いっぱん |
一般 |
thông thường, bình thường |
いつまでも |
mãi mãi, không ngừng |
|
いまに |
chẳng mấy chốc |
|
いまにも |
今にも |
sắp (xảy ra gì đó) |
いよいよ |
càng ngày càng, cuối cùng | |
うっかり |
tình cờ, ngẫu nhiên |
|
おおよそ / およそ |
đại khái, khoảng chừng | |
おそらく |
恐らく |
có lẽ, có thể, e rằng |
かえって |
ngược lại | |
がっかり |
thất vọng |
|
~かなにか |
~か何か |
hoặc một cái gì đó ~ |
かなり |
tương đối, gần, hơi | |
がらがら |
lách cách, trống rỗng, trống trải |
|
からから |
khô khốc |
|
きちんと |
chỉnh chu, cẩn thận | |
ぎっしり |
đầy chặt, đầy ắp |
|
きゅうに |
急に |
đột nhiên |
ぐっすり |
ngủ ngon | |
ぐらぐら |
rung bần bật, sôi sùng sục | |
けっきょく |
結局 |
kết cục |
けっして~ない |
決して~ない |
quyết...không, dù thế nào cũng không... |
こうして |
cứ như vậy | |
こっそり |
lén lút, vụng |
|
さいちゅうに |
最中に |
trong khi~ |
さいに |
際に |
khi~ |
さきほど |
先ほど |
lúc nãy |
さっそく |
早速 |
ngay lập tức |
さて |
và bây giờ, và sau đây |
|
さらに |
更に |
hơn nữa, hơn hết |
したがって |
従って |
vì vậy, do vậy |
したとたん |
した途端 |
ngay sau khi~ |
じっと |
chăm chú, đăm đăm | |
じつに |
実に |
thật ra... |
しばしば |
thường xuyên |
|
しばらく |
chốc lát, nhất thời, tạm thời |
|
しょうしょう |
少々 |
một chút, một lát |
ずいぶん |
tương đối khá |
|
すくなくとも |
少なくとも |
tối thiểu là, ít nhất thì |
すこしも |
少しも |
một chút cũng (không) |
すっきり |
khoan khoái, sảng khoái | |
すでに |
đã, rồi... | |
すなわち |
即ち |
cụ thể là, tức là |
すべて |
全て |
tất cả |
せいぜい |
tối đa |
|
せっかく |
đã mất công.. |
|
そのまま |
cứ như thế | |
それぞれ |
mỗi、từng ( người, cái, điều...) | |
たしかに |
確かに |
chắc chắn |
たしょう |
多少 |
rất ít, một chút, một xíu |
ただ |
chỉ có điều |
|
ただちに |
ngay lập tức | |
たちまち |
ngay lập tức, đột nhiên | |
たっぷり |
đầy ắp |
|
たとえ |
dù cho có...đi nữa | |
たとえ~ても |
dù...đến đâu đi nữa | |
たとえば |
例えば |
ví dụ~ |
たびたび |
度々 |
thường xuyên, lặp đi lặp lại |
たびに |
度に |
mỗi lần, mỗi dịp |
たまたま |
hiếm, đôi khi |
|
ちかぢか |
近々 |
sự gần kề |
ちゃんと |
cẩn thận, kỹ càng, ngăn nắp |
|
つい |
lỡ, vô tình… | |
ついでに |
nhân lúc, nhân tiện, tiện thể | |
ついに |
cuối cùng, rốt cuộc đã ... |
|
つぎつぎ tsugitsugi |
次々 |
lần lượt kế tiếp |
つねに |
常に |
luôn luôn, thường |
つまり |
tóm lại, có nghĩa là, nói cách khác |
|
どうか |
làm ơn, có thể |
|
どうしても |
thế nào cũng~ | |
とおりに |
通りに |
theo như, như |
どきどき |
hồi hộp |
|
ときどき |
時々 |
thỉnh thoảng |
とちゅうで/とちゅうに |
途中で/途中に |
nửa chừng |
とつ ぜん |
突然 |
đột nhiên, đột ngột |
とても~ない |
không thể nào | |
とともに |
cùng với..., càng…càng... | |
ともかく |
dù thế nào, bất luận thế nào |
|
ともに |
共に |
cùng nhau |
どんなに~ても |
dù...đến đâu | |
なお |
chưa, ngoài ra, hơn nữa |
|
なかなか |
rất, dễ dàng |
|
なるべく |
hết mức có thể |
|
なんか / なんて / など |
Chẳng hạn như ... |
|
なんで |
tại sao |
|
なんでも |
何でも |
cái gì cũng |
なんとか |
bằng cách nào đó | |
なんとなく |
bằng cách này hay khác | |
にこにこ |
tủm tỉm (cười), mỉm (cười) | |
にっこり |
cười toe toét | |
のろのろ |
chầm chậm, chậm chạp | |
のんびり |
thong thả, thong dong | |
はじめに |
đầu tiên |
|
はもちろん |
~ là tất nhiên |
|
はやめに |
sớm hơn 1 chút, nhanh chóng | |
ばらばら |
lung tung, rời rạc |
|
ぴかぴか |
lấp lánh |
|
ぴたり |
chuẩn, chính xác đột nhiên |
|
びっくり |
ngạc nhiên |
|
ひっしに |
必死に |
quyết tâm, cố gắng hết sức |
ぴったり |
vừa vặn, vừa khớp | |
ふたたび |
再び |
lại một lần nữa |
ぶつぶつ |
làu bàu lốm đốm |
|
ふと |
bất chợt, bất giác |
|
ぶらぶら |
thất nghiệp, ngồi không | |
ふわふわ |
mềm, xốp |
|
べつべつ |
別々 |
từng cái một, riêng rẽ từng cái |
べつに |
別に |
đặc biệt, khác |
ぺらぺら |
thông thạo, lưu loát | |
ぼんやり |
chậm chạp, thong dong | |
まさか |
không đời nào |
|
ますます |
ngày càng | |
まったく |
thực sự là, hoàn toàn |
|
まもなく |
間もなく |
sắp sửa |
まるで |
hoàn toàn | |
まんいち |
万一 |
nhỡ chẳng may |
むしろ |
rather; instead; better ~ |
|
めったに~ない |
hiếm khi | |
もしかしたら |
không chừng... | |
もしも |
nếu |
|
もしも〜たら |
giả sử nếu... | |
もっとも |
最も | vô cùng, cực kỳ |
やがて |
chẳng mấy chốc, sắp (dùng trong văn viết) | |
ようするに |
tóm lại, chủ yếu là, nói một cách khác |
|
わざと |
cố ý, cố tình |
|
わざわざ |
cất công | |
~のわりには |
~の割には |
xét ~, cho~, bất chấp ~ |
Mẫu câu phó từ trong tiếng Nhật N3
Để thành thạo trong việc sử dụng phó từ trong tiếng Nhật, việc học theo các mẫu câu phó từ trong tiếng Nhật là rất quan trọng. Dưới đây là một số câu ví dụ sử dụng phó từ trong tiếng Nhật N3. Hãy tham khảo các mẫu câu sau để hiểu ý nghĩa của từng phó từ trong tiếng Nhật và cách sử dụng chúng nhé!
Lưu ý: Những từ in đậm là phó từ trong tiếng Nhật. Hãy chú ý đến cách đặt phó từ trong tiếng Nhật để kết nối câu tự nhiên nhất.
-
納豆は、あんまり好きではない。
(nattou wa, anmari sukidewanai)
- Tôi không thực sự thích natto. -
いつの間にか木が大きくなっていた。
(itsunomanika ki ga ookikunatteita)
- Cái cây đã lớn hơn lúc nào không biết. -
あさっては、いよいよ試合だ。
(asatte wa, iyoiyo shiai da)
- Cuộc thi cuối cùng cũng đến vào ngày mốt. -
今日は、かなり暑い。
(kyou wa, kanari atsui)
- Hôm nay trời khá nóng. -
がんばったけど、結局負けてしまった。
(ganbattakedo, kekkyoku maketeshimatta)
- (Tôi/Chúng tôi) đã cố gắng hết sức, nhưng kết cục lại thua. -
開園まで、しばらくお待ちください。
(kaien made, shibaraku omachikudasai)
- Vui lòng đợi một lúc cho đến khi công viên mở cửa. -
この料理には、塩を少々入れます。
(kono ryouri niwa, shio o shoushou iremasu)
- Một ít muối được thêm vào món ăn. -
たまたま見たテレビが、とてもおもしろかった。
(tamatama mita terebi ga, totemo omoshirokatta)
- Chương trình truyền hình tôi thi thoảng xem rất thú vị. -
コンビニに行くと、ついデザートを買ってしまう。
(konbini ni ikuto, tsui dezaato o katteshimau)
- Khi tôi đi đến cửa hàng tiện lợi, tôi lỡ đã mua món tráng miệng. -
天気が悪いので、なるべく早く迎えに来てください。
(tenki ga warui node, narubeku hayaku mukae ni kitekudasai)
- Thời tiết xấu nên nếu có thể hãy đón tôi ngay khi bạn có thể.
Thử thách bài kiểm tra phó từ trong tiếng Nhật N3!
Hãy thử trả lời các câu hỏi ví dụ về phó từ trong tiếng Nhật N3 nhé!
太字のことばを漢字で書くとき、最もよいものを1・2・3・4から一つえらびなさい。
Question ① 時間がないので、さっそく問題にかかった。
1.最速 2.早速 3.再即 4.早即
Question ② 全体の意味を理解していれば、たしょうのまちがいは気にしない。
1.大小 2.大正 3.多小 4.多少
( )に入れるのに最もよいものを。1・2・3・4から一つえらびなさい。
Question ③ 彼女は外国に住んでいたので、英語が( )です。
1.ぐらぐら 2.すらすら 3.ぺらぺら 4.ゆらゆら
Question ④ 洋服のサイズはわたしに( )だったので、買うことにした。
1.ぶかぶか 2.ぴったり 3.ふわふわ 4.すっきり
Kết
Phó từ trong tiếng Nhật không yêu cầu chia động từ, vì vậy chúng tương đối dễ học hơn so với động từ và tính từ. Chìa khóa để học phó từ trong tiếng Nhật là hiểu cách phó từ trong tiếng Nhật kết nối như thế nào trong câu và ý nghĩa chính xác của chúng. Do đó, việc đọc nhiều mẫu câu ví dụ được xem là phương pháp học phó từ trong tiếng Nhật tốt nhất.
【Dịch câu hỏi và đáp án】
太字のことばを漢字で書くとき、最もよいものを1・2・3・4から一つえらびなさい。
(futoji no kotoba o kanji de kaku toki, mottomo yoimono o 1・2・3・4 kara hitotsu erabinasai)
- Chọn câu đúng nhất trong số 1・2・3・4 để biết cách viết chữ Kanji những từ in đậm.
① 時間がないので、さっそく問題にかかった。
(jikan ga nai node, sassoku mondai ni kakatta)
- Thời gian không nhiều nên tôi nhanh chóng bắt tay vào giải quyết vấn đề.
Đáp án [2] 早速.
② 全体の意味を理解していれば、たしょうのまちがいは気にしない。
(zentai no imi o rikaishiteireba, tashou no machigai wa kinishinai)
- Nếu có thể hiểu ý nghĩa tổng thể thì một số sai sót sẽ không thành vấn đề.
Đáp án [4] 多少.
( )に入れるのに最もよいものを。1・2・3・4から一つえらびなさい。
(( )ni ireru noni mottomo yoimono o 1・2・3・4 kara hitotsu erabinasai)
- Điền ( )bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất trong số 1・2・3・4.
③ 彼女は外国に住んでいたので、英語が( 3. ぺらぺら )です。
(kanojo wa gaikoku ni sundeita node, eigo ga perapera desu)
- Cô ấy đã sống ở nước ngoài nên nói tiếng Anh lưu loát.
④ 洋服のサイズはわたしに( 2.ぴったり )だったので、買うことにした。
(youfuku no saizu wa watashi ni pittari datta node, kau koto nishita )
- Quần áo vừa vặn với tôi nên đã quyết định mua chúng.
Đáp án: [2], [4], [3], [2]