Trợ từ trong tiếng Nhật là phần hết hết sức quan trọng đối với người học tiếng Nhật. Trợ từ trong tiếng Nhật được gọi là「助詞 - joshi」. Trợ từ trong tiếng Nhật được sử dụng để chỉ rõ vai trò của từ hoặc cụm từ trong câu, thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần câu và thường thay đổi ý nghĩa của câu.
Nối tiếp với trợ từ trong tiếng Nhật N5, sau đây là bài viết về trợ từ trong tiếng Nhật N4 được tổng hợp cụ thể, dễ hiểu nhất từ chính kiến thức và kinh nghiệm của nhân viên WeXpats. Hãy tham khảo để có thể chinh phục JLPT N4 nhanh chóng và giao tiếp tiếng Nhật một cách lưu loát nhé!
MỤC LỤC:
- Trợ từ trong tiếng Nhật - Song song và Kết thúc
- Danh sách trợ từ trong tiếng Nhật
- Cách dễ dàng để học trợ từ trong tiếng Nhật?
- Những điều cần lưu ý về trợ từ trong tiếng Nhật N4
- Thử sức với đố vui trợ từ trong tiếng Nhật N4
Trợ từ trong tiếng Nhật - Song song và Kết thúc
Ngoài các trợ từ trong tiếng Nhật đã học ở cấp độ N5, trợ từ trong tiếng Nhật theo quan hệ song song và trợ từ kết thúc cũng xuất hiện ở cấp độ N4. Trong phần này, WeXpats sẽ giải thích về các trợ từ song song và trợ từ kết thúc thường gặp trong N4, hãy nhớ ý nghĩa và cách sử dụng của chúng nhé!
並列助詞 (heiretsu joshi) - Trợ từ song song
Trợ từ trong tiếng Nhật quan hệ song song được sử dụng để mô tả một số danh từ liên quan đến nhau. Có 3 loại dấu hiệu song song sau đây:
- 全部列挙 (zenbu rekkyo): liệt kê tất cả mọi thứ
- 一部列挙 (ichibu rekkyo): liệt kê một số thứ
- 選択列挙 (sentaku rekkyo): liệt kê một số lựa chọn cụ thể
Trợ từ song song |
Mẫu câu |
Thể loại |
---|---|---|
「と」 |
米と野菜とパンを買います。 |
全部列挙 |
「とか~とか」 |
米とか野菜とかを買います。 |
一部列挙 |
「か」 |
米か野菜か、どちらを買うか教えてください。 |
選択列挙 |
終助詞 (shuu joshi) - Trợ từ kết thúc
Các liên từ được đính vào cuối câu và được sử dụng để diễn đạt tâm trạng, cảm xúc của người nói. Những liên từ này có thể được sử dụng cho câu hỏi, xác nhận, giao tiếp, cấm đoán, hoặc biểu thị sự thán phục.
Bởi vì những trợ từ kết thúc được thêm vào cuối câu nên hãy nhớ rằng chúng luôn đứng trước các dấu câu như「。」「?」「!」.
Trợ từ kết thúc |
Mẫu câu | Thể loại |
---|---|---|
「かな」 |
彼は明日来るのかな? |
Câu hỏi |
「かしら」 |
友達も参加してるかしら? |
Câu hỏi |
「かい」 |
明日の準備はおわったのかい。 |
Xác nhận |
「な」 |
急に雨が降ってきて驚いたな。 |
Cảm thán |
「な」 |
危ない場所には近づくな! |
Cấm |
「よ」 |
疲れたから、少し休もうよ。 |
Yêu cầu |
Bài viết được tuyển chọn
Danh sách trợ từ trong tiếng Nhật
Dưới đây là bảng tóm tắt trợ từ trong tiếng Nhật ở cấp độ N4. Hãy ghi nhớ ý nghĩa và cách sử dụng của chúng thông qua những ví dụ được liệt kê trong bảng.
Tham khảo:
Phó từ tiếng Nhật N4| Bí kíp vượt qua kỳ thi JLPT
Trợ từ |
Cách sử dụng |
Mẫu câu |
---|---|---|
とか~とか |
và những thứ tương tự |
母の日に、花とか、バッグとかをプレゼントした。 |
ば |
nếu |
7時に家をでれば、電車に間に合うでしょう。 |
より |
hơn |
私は、彼女より背が高い。 |
ばかり |
chỉ, toàn |
息子は、ゲームばかりしている。 |
たばかり |
vừa mới |
1か月前に日本に来たばかりです。 |
でも |
...hoặc cái gì đó |
子どもが寝ている間にコーヒーでも飲みませんか。 |
かしら |
tôi tự hỏi, bạn có nghĩ là? |
明日は雨かしら。 |
かい |
|
夕食はもう食べたのかい。 |
かな |
tôi tự hỏi |
彼は元気にしているかな。 |
も |
(thêm vào/liệt kê ra) |
彼女は5日も学校を休んでいます。 |
な |
đừng |
雨の日は川へ行くな ! |
など |
v.v, như là |
市内にマンションなどは買えない。 |
ながら |
trong khi, vừa...vừa |
ご飯を食べながらテレビを見ます。 |
なら |
|
彼女が行くなら、私も行きます。 |
のに |
mặc dù |
昨日ははやく寝たのに、まだ眠い。 |
のに |
vì, để |
自転車は、せまい道を通るのに便利だ。 |
のは~だ |
[lý do] là [kết quả] |
1日10時間べんきょうするのは大変だ。 |
し |
và |
彼はべんきょうも得意だし、水泳も上手だし、 |
たら |
nếu |
彼が来なかったら、帰ります。 |
で |
bởi vì, do |
事故で電車が止まっています。 |
で |
làm từ |
ヨーグルトは牛乳で作ります。 |
で |
trong |
あと、10分で試験が終わります。 |
で |
bằng |
駅まで自転車で行きます。 |
ても |
|
母に電話しても出なかった。 |
と |
và |
りんごとバナナとみかんを買います。 |
という |
được gọi, có tên |
私のペットは、コロという名前です。 |
に |
đến |
父に誕生日のプレゼントをあげます。 |
から |
được làm từ |
日本酒は米から作ります。 |
までに |
vào, cho đến |
20日までに申し込み用紙を出してください。 |
か |
(tính không chắc chắn) |
荷物が届くのは、明日かあさってか分からない。 |
ので |
bởi vì |
電車の事故があったので、授業に遅れた。 |
Cách dễ dàng để học trợ từ trong tiếng Nhật?
Trợ từ「で」trong tiếng Nhật mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể, bằng cách thêm「で」sau danh từ thì nó có thể diễn đạt nguyên nhân, làm từ, khoảng thời gian, cách thức hoặc phương pháp.
Những điều cần lưu ý về trợ từ trong tiếng Nhật N4
Ở cấp độ N4, những trợ từ trong tiếng Nhật như「ながら - nagara」,「という - toiu」và「ばかり - bakari」xuất hiện rất nhiều. Vì vậy, việc ghi nhớ kỹ các trợ từ trong tiếng Nhật này là rất cần thiết. Ngoài ra, hãy lưu ý rằng những trợ từ trong tiếng Nhật này không thay đổi hình thức vì chúng không được biến đổi. Nhưng khi được kết hợp với các từ khác như động từ thì chính động từ này sẽ thay đổi hình thức để tạo thành câu phù hợp.
Có thể bạn quan tâm:
Tính từ tiếng Nhật N4| Bí kíp thi đỗ JLPT trong tay
ながら (nagara) - Trong khi
Trợ từ trong tiếng Nhật「ながら - nagara」được sử dụng như sau:
"Động từ ① + ながら + Động từ ②": thể hiện việc thực hiện 2 hành động cùng một lúc. Động từ ① theo thể (ます) được biến đổi bằng các bỏ (ます) và thêm (ながら).
-
友達と一緒に歩きながら話します。[歩き
ます+ながら+話します]
(tomodachi to issho ni arukinagara hanashimasu)
- Vừa đi vừa nói chuyện với bạn.
という (toiu) - Có tên/ Được gọi
Trợ từ trong tiếng Nhật「という - toiu」được sử dụng để giới thiệu một người nào đó hoặc để kể tên, trình bày tên của một đối tượng hay người khác.
-
私の祖父は、山田太郎という名前です。
(watashi no sofu wa, Yamada Tarou toiu namae desu)
- Ông của tôi tên là Yamada Tarou.
ばかり (bakari)
Trợ từ trong tiếng Nhật「ばかり - bakari」có 2 nghĩa dưới đây:
ばかり (bakari) - ① Vừa mới
Trợ từ trong tiếng Nhật này để chỉ định kết quả của một hành động. Trong trường hợp mang nghĩa “ngay sau khi”, động từ (chỉ hành động) đứng trước trợ từ trong tiếng Nhật「ばかり - bakari 」cần chia theo dạng quá khứ (た形).
-
彼女とは昨日会ったばかりです。[会う→ 会った + ばかり]
(kanojo towa kinou atta bakari desu)
- Tôi vừa mới gặp cô ấy hôm qua.
ばかり (bakari) - ② Chỉ, toàn
Trợ từ trong tiếng Nhật「ばかり - bakari」thể hiện sự hạn chế. Trong trường hợp của danh từ (ばかり) được xếp ở vị trí ngay sau và không cần phải chia danh từ. Tuy nhiên, đối với động từ thì động từ đứng trước (ばかり) phải được chia ở thể (て形)
-
暑いので水ばかり飲んでいる。 [水 (名詞 /noun) + ばかり]
(atsui node mizu bakari nondeiru)
- Vì trời nắng nóng nên chỉ uống nước. -
赤ちゃんは、いつも寝てばかりいる。[寝る→ 寝て + ばかり]
(akachan wa, itsumo nette bakari iru)
- Em bé lúc nào cũng toàn ngủ.
Thử sức với đố vui trợ từ trong tiếng Nhật N4
Hãy thử trả lời những câu hỏi trợ từ trong tiếng Nhật N4 dưới đây cùng WeXpats nhé!
問題:( )に入る助詞はどれですか。1・2・3・4の中からいちばんいいものを一つえらんでください。
Câu ① 宿題は、10日( )だしてください。
1.から 2.まで 3.までに 4.でも
Câu ②あまいもの( )食べているから体重が増えました。
1.しか 2.だけ 3.まで 4.ばかり
Câu ③これは、紙( )作ったかざりです。
1.で 2.も 3.と 4.に
Câu ④お昼ご飯は、おにぎり( )ラーメン( )を食べます。
※二つの( )には同じ語がはいります
1.しか 2.など 3.とか 4.と
【Giải thích và Đáp án】
Hãy kiểm tra đáp án của bạn qua giải thích chi tiết dưới đây:
問題:( )に入る助詞はどれですか。1.2.3.4の中からいちばんいいものを一つえらんでください。
(mondai: ( )ni ireru joshi wa dore desuka? 1・2・3・4 no naka kara ichiban ii mono o hitotsu erande kudasai)
- Trợ từ tiếng Nhật để điền vào ( )? Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1・2・3・4
Câu ① 宿題は、10日(3.までに)だしてください。
(shukudai wa, touka madeni dashite kudasai)
- Hãy nộp bài tập cho đến ngày 10.
Câu ②あまいもの(4.ばかり)食べているから体重が増えました。
(amaimono bakari tabeteirukara taijuu ga fuemashita)
- Cân nặng của tôi tăng lên vì chỉ ăn đồ ngọt.
Câu ③これは、紙(1.で)作ったかざりです。
(kore wa, kami de tsukutta kazari desu)
- Đây là món đồ trang sức làm từ giấy.
Câu ④お昼ご飯は、おにぎり(3.とか)ラーメン(とか)を食べます。
(ohirugohan wa, onigiri toka ramen toka o tabemasu)
- Tôi ăn những thứ như cơm nắm hay mì ramen vào bữa trưa
Đáp án: [3], [4], [1], [3]