Sau khi bạn có thể tạo câu đơn giản, hãy nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình bằng những câu dài hơn bằng cách sử dụng các liên từ trong tiếng Nhật.
Bài viết dưới đây là 100 liên từ trong tiếng Nhật từ cấp độ JLPT N5 đến N1 được WeXpats tổng hợp. Hãy tham khảo liên từ trong tiếng Nhật phù hợp với trình độ của bạn nhé!
Có thể bạn quan tâm:
Phó từ tiếng Nhật| Bí kíp vượt qua kỳ thi JLPT
MỤC LỤC:
- Liên từ trong tiếng Nhật là gì? (接続詞)
- 6 Danh mục (ý nghĩa) của liên từ trong tiếng Nhật
- Từ nối (接続助詞) and liên từ (接続詞)
- Danh sách 100 liên từ JLPT: Từ N5 đến N1
Liên từ trong tiếng Nhật là gì? (接続詞)
Liên từ (接続詞 - せつぞくし - setsuzokushi) là những từ “ liên kết ” nội dung của câu trước và câu sau với nhau. Liên từ được sử dụng đơn lẻ và không được liên hợp như động từ hoặc tính từ.
Liên từ tạo sự liên kết giữa 2 câu riêng biệt hoặc nối những nội dung phía trước và phía sau trong cùng một câu.
Xem thêm:
Động từ tiếng Nhật N4| Đột phá kỳ thi JLPT
1. Câu và Câu:
[Câu A]. [Liên từ] (,) [Câu B].
Ví dụ: 昨日は寒かった。が、今日は暑い。
(kinou wa samukatta. ga, kyou wa atsui.)
- Hôm qua trời lạnh. Nhưng, hôm nay nóng.
2. Liên kết các yếu tố trong một câu
Ví dụ: ファックスもしくはメールで送ってください。
(fakkusu moshikuwa meeru de okutte kudasai)
- Hãy gửi Fax hoặc Email cho tôi.
Trong cả 2 ví dụ trên,「が」và「もしくは」là liên từ trong tiếng Nhật.
Bài viết được tuyển chọn
6 Danh mục (ý nghĩa) của liên từ trong tiếng Nhật
Liên từ trong tiếng Nhật được phân loại theo ý nghĩa của chúng nên phạm vi khá rộng. Vì vậy, bạn nên nhóm các liên từ trong tiếng Nhật có cùng nghĩa với nhau và ghi nhớ chúng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều!
Tham khảo:
Tính từ tiếng Nhật N4| Bí kíp thi đỗ JLPT trong tay
1) Liên từ diễn đạt Nguyên nhân và Kết quả: [Câu A] + [Liên từ] + [Câu B] = [Câu B = kết quả tự nhiên của A]
VD: それで (sorede), だから (dakara)
Cụm từ tương đương trong tiếng Anh: “ Because”, “Therefore”, “For that Reason”, “So”
2) Liên từ thể hiện độ tương phản: [Câu A] + [Liên từ] + [Câu B] = [Câu B = kết quả bất ngờ của A]
VD: しかし (shikashi), でも (demo)
Cụm từ tương đương trong tiếng Anh: “Although”, “Even Though”, “But”
3) Liên từ thể hiện thông tin bổ sung: [Câu A] + [Liên từ] + [Câu B] = [Câu B = nội dung bổ sung sau A]
VD: そして (soshite), なお (nao)
Cụm từ tương đương trong tiếng Anh: “Furthermore”, “In Addition”, “And Then”
4) Liên từ thể hiện tùy chọn hoặc tương phản: [Câu A] + [Liên từ] + [Câu B] = [Câu B = một lựa chọn khác từ A]
VD: または (matawa), それとも (soretomo), あるいは(aruiwa)
Cụm từ tương đương trong tiếng Anh: “Or”, “Either…or…”
5) Liên từ để giải thích, đưa ra lý do: [Câu A] + [Liên từ] + [Câu B] = [Câu B = lý do cho A, giải thích bổ sung cho A]
VD: なぜなら (nazenara), すなわち (sunawachi), もっとも (mottomo)
Cụm từ tương đương trong tiếng Anh: “In Other Words”, “Because”, “Due To”
6) Liên từ chỉ sự thay đổi trong tình huống : [Câu A] + [Liên từ] + [Câu B] = [Câu B = tình huống thay đổi từ A]
VD: さて (sate), じゃあ (jyaa), さあ (saa)
Cụm từ tương đương trong tiếng Anh: “Well Then”, “So Then”
Liên từ trong tiếng Nhật rất dễ học với các câu ví dụ
Hãy xem cách liên từ trong tiếng Nhật được sử dụng thông qua các ví dụ sau đây:
猫さん (Neko-san):
今年はJLPT N4に合格したいです。それで (sorede)、毎日少しずつ勉強しています。
(kotoshi wa JLPT N4 ni gougakushitaidesu. sorede, mainichi sukoshizutsu benkyoushiteimasu.)
しかし (shikashi)、毎日勉強を続けるのはなかなか難しいです。
(shikashi, mainichi benkyou wo tsudukeru nowa nakanaka muzukashii desu.)
難しくても、このまま続けたほうがいいですか?それとも (soretomo)、
勉強方法を変えたほうがいいですか?
(muzukashikutemo, konomama tsuzuketa houga ii desuka?
soretomo, benkyou houhou o kaeta houga ii desuka?)
ウサギさん (Usagi-san):
「継続は力なり」すなわち (sunawachi)、
「続けると成果が得られる」という日本のことわざがあります。
(「keizoku wa chikara nari」sunawachi,
「tsuzukeru to seika ga erareru」toiu nihon no kotowaza ga arimasu.)
毎日続けることはたしかに難しいですが (ga)、
いつか必ず効果が出ます。
(mainichi tsuzukeru koto wa tashikani muzukashii desuga,
itsuka kanarazu kouka ga demasu.)
もっとも (mottomo)、気分転換も大切です。
(mottomo, kibun-tenkan mo taisetsu desu.)
さあ (saa)、コーヒーを買いに行きましょう。
(saa, koohii o kai ni ikimashou.)
Từ nối (接続助詞) and liên từ (接続詞)
Như đã đề cập ở trên, liên từ (接続詞 - せつぞくし - setsuzokushi) có thể được sử dụng một mình. Mặt khác, cũng có “từ nối” (接続助詞 - せつぞくじょし - setsuzokujoshi), loại từ này không thể đứng một mình mà được thêm vào cuối danh từ hoặc động từ / tính từ để liên kết các từ lại với nhau.
Khác với liên từ (接続詞), từ nối (接続助詞) không có ý nghĩa cụ thể khi đứng một mình. Chúng chỉ có ý nghĩa khi được gắn vào một danh từ / động từ hoặc tính từ. Điều này khá khó hiểu, vì vậy dưới đây là ví dụ sử dụng từ nối「から (kara)」để diễn đạt "lý do".
VD: 今行くから少し待ってて。(ima iku kara sukoshi mattete.)
- Tôi sẽ đi ngay bây giờ, vậy nên hãy chờ một chút.
Trong câu trên, từ nối (接続助詞)「から」được gắn vào động từ「行く」để tạo thành cụm từ「行くから」(iku kara) - đi + vậy nên.
Danh sách 100 liên từ JLPT: Từ N5 đến N1
WeXpats đã tổng hợp 100 liên từ trong tiếng Nhật mà bạn cần phải học cho kỳ thi JLPT từ cấp độ N5 đến N1.
Biết cách sử dụng những liên từ trong tiếng Nhật này sẽ cải thiện đáng kể kỹ năng ngữ pháp của bạn. Hãy nghiên cứu thật kỹ các liên từ trong tiếng Nhật dưới đây nhé!
Lưu ý: Kanji sẽ được chỉ định cho những liên từ trong tiếng Nhật chứa ký tự Kanji tương ứng với cấp độ JLPT. Tuy nhiên, hầu hết các liên từ trong tiếng Nhật được viết bằng ký tự Hiragana.
Danh sách liên từ trong tiếng Nhật JLPT N5
でも |
nhưng, tuy nhiên | |
が |
nhưng, tuy nhiên | |
じゃあ |
thế thì, vậy thì |
|
~か~か |
hoặc |
|
~から |
~bởi vì |
|
けど |
~nhưng, ~tuy nhiên |
|
けれども |
nhưng, tuy nhiên, nhưng mà |
|
~ので |
~bởi vì..., do..., vì...~ |
|
さあ |
nào, thôi nào… (thay đổi tình huống) |
|
しかし |
nhưng, tuy nhiên | |
それから |
sau đó, từ sau đó |
|
そして |
và, hơn nữa |
Danh sách liên từ trong tiếng Nhật JLPT N4
これから |
kể từ bây giờ; kể từ nay |
|
---|---|---|
または matawa |
hoặc, nếu không thì |
|
なら |
nếu |
|
~のに |
thế nhưng mà, mặc dù~ |
|
~し |
~và, không chỉ (nhấn mạnh) |
|
それで |
vì vây, do đó~ |
|
それでも |
nhưng...vẫn, dù...vẫn, cho dù thế...vẫn |
|
それに |
bên cạnh đó, hơn thế nữa |
|
~たら |
~nếu, khi |
|
~たらどう |
Còn~ như thế nào? (khi đưa ra lời khuyên) |
|
~たらいいですか |
tôi có thể~? |
|
~て / ~で |
vì~, A nên B | |
~と |
khi |
|
~といってもいい |
~と言ってもいい |
bạn có thể nói, có thể nói rằng~ |
Danh sách liên từ trong tiếng Nhật JLPT N3
~ばいい |
nên, nó sẽ tốt nếu ~ | |
だけど |
nhưng, tuy nhiên |
|
かわりに |
代わりに |
thay vì, thay thế cho ~, thay cho, trao đổi với~ |
~ことは~が |
mặc dù~, nhưng~ | |
~くせに |
mặc dù, lại còn, ngay cả (ý nghĩa tiêu cực) |
|
~も~ば~も |
~và ~nhưng ~v, hoặc là ~ hoặc là ~, không~cũng không~ |
|
もしも〜たら |
giả sử~thì, nếu~thì | |
なぜなら |
bởi vì |
|
~につれて |
cùng với, kéo theo |
|
さらに |
ngoài ra, hơn nữa |
|
さて |
và bây giờ, và sau đây (thay đổi chủ đề) |
|
そのために |
chính vì vậy, vì lý do đó |
|
それとも |
hoặc, hay | |
すなわち |
đó là, cụ thể là, tức là |
|
ために |
mục đích là~ |
|
たとえば |
例えば |
ví dụ |
~といい |
tôi ước tôi có thể, sẽ thật tuyệt nếu ~ (hy vọng, mong muốn) |
|
といっても |
と言っても |
mặc dù nói là vậy nhưng, nói là thế nhưng mà |
というのは |
と言うのは |
cái gọi là~ |
~というと |
~と言うと |
khi nói đến ~, nếu bạn đang nói về ~, bởi ~ ý bạn là~ |
~とすれば ~としたら ~とすると |
trong trường hợp của ~, vậy~, sau đó ~ |
Danh sách liên từ trong tiếng Nhật JLPT N2
あるいは |
hoặc, hoặc là | |
ちなみに |
tiện đây~, nhân tiện |
|
だって |
lý do là... |
|
いっぽうで |
一方で |
mặc khác |
~かとおもったら |
~かと思ったら |
ngay khi~, không sớm hơn (tôi nghĩ vậy nhưng ~) |
~くせして |
mặc dù thực tế là~, mặc dù, bất chấp~ | |
~ものだから |
vì vậy, do đó |
|
もっとも |
dù vậy~, mặc dù (khẳng định câu trước + bổ sung) |
|
なお |
mặc khác, hơn nữa |
|
~にかぎらず |
~に限らず |
không giới hạn, không chỉ~, không chỉ~mà còn |
~にもかかわらず |
~にも関わらず |
cho dù, mặc dù~ cũng không vấn đề |
おまけに |
hơn nữa, vả lại, ngoài ra, thêm vào đó, lại còn | |
および |
及び |
và, ngoài ra |
しかも |
hơn nữa |
|
そこで |
其処で |
do vậy, do đó, theo đó |
そのうえ |
その上 |
bên cạnh đó, ngoài ra |
それなのに |
tuy nhiên, mặc dù vậy |
|
それなら |
nếu trong trường hợp đó, nếu như thế |
|
~てでも |
ngay cả khi ~ |
|
~とどうじに |
~と同時に |
~ đồng thời, trong khi đó |
~といった |
chẳng hạn như~ (ví dụ) |
|
~とか(で) |
hình như~ (nói về những gì bạn đã nghe) |
Danh sách liên từ trong tiếng Nhật JLPT N1
~ばこそ |
Chính vì… nên mới… |
|
~ばそれまでだ ~たらそれまでだ |
nếu~là hết, coi như xong |
|
~べく |
~để, với mục đích... |
|
~べくして |
...thì cũng phải thôi, ...là đúng |
|
~であれ ~であろうと |
~cho dù… | |
~であれ~であれ |
~cho dù…cho dù… | |
いずれにしても いずれにしろ いずれにせよ |
đằng nào thì cũng | |
~かとおもいきや |
~かと思いきや |
tôi cũng nghĩ vậy nhưng~ (trái với mong đợi) |
~かいもなく |
~甲斐もなく |
mặc dù, cố gắng…nhưng |
かたがた |
nhân tiện, kèm… | |
~こそあれ |
~dù là... nhưng | |
~こそすれ |
~dù là... nhưng | |
~こそ~が ~こそ~けれど |
tuy có ... nhưng ... |
|
~こととて |
vì |
|
~もので |
bởi vì, vì lý do đó (thông tin chung) |
|
もしくは |
若しくは |
hoặc |
~ながらに |
~từ khi…/ trong khi (trạng thái giữ nguyên không thay đổi) |
|
~ならいざしらず ~はいざしらず |
~nếu là...thì được nhưng~ | |
~にあって |
tại / trong / trong khi (hoàn cảnh, điều kiện) |
|
~にいたっても |
~に至っても |
ngay cả khi nó đạt đến điểm~ |
~にしたところで ~としたところで |
thậm chí nếu, thậm chí giả sử rằng | |
~たところで |
bất kể tình huống nào, thậm chí nếu | |
~たらさいご ~たがさいご |
~たら最後 ~たが最後 |
nếu bạn làm ~ (tiếp theo là kết quả xấu) |
~たら~たで |
nếu / trong trường hợp ~ tất nhiên / nên ~ | |
~たら~ところだ |
nếu (giả định) ~ thì | |
~とあれば |
~nếu ... thì | |
~とあって |
~vì ... nên | |
~といえども |
~cho dù, mặc dù, tuy nhiên, nhưng | |
~というか~というか |
nếu nói là ~ nếu nói là ~ |
|
~ときている(から) |
vì... đến thế | |
となると となれば |
nếu thế thì |